Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang
lượt xem 1
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang
- UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN NAM GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ Năm học: 2023 – 2024 TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM GIANG Môn: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền về vũ khí hạt nhân của nước nào? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 2. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng, các nước nào ở Đông Nam Á giành được độc lập trong tháng 8/1945? A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a. B. Lào, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây. C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây. D. In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây. Câu 3. Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu-ba năm 1959 là A. Hô-xê Mác-ti. B. Phi-đen Ca-xtơ-rô. C. Nen-xơn Man đê-la. D. Áp- đen Ca-đê. Câu 4. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Xin-ga-po. B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po. C. Thái Lan, Ph-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây. Câu 5. “Chủ nghĩa A-pác-thai” có nghĩa là A. chế độ độc tài chuyên chế. B. chế độ phân biệt chủng tộc hết sức tàn bạo. C. chế độ chiếm nô. D. chế độ chủ nghĩa thực dân mới. Câu 6. Năm nào được gọi là “Năm châu Phi”? A. Năm 1952. B. Năm 1953. C. Năm 1959. D. Năm 1960. Câu 7. Hai nhà nước ở Tây Đức và Đông Đức chịu ảnh hưởng của hai cường quốc nào? A. Mĩ, Anh. B. Mĩ, Liên Xô. C. Anh, Pháp. D. Liên Xô, Anh. Câu 8. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm: A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ. B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ. C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng. D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ. Câu 9. Ý nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình. B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới. C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới. D. Chỉ quan hệ với các nước Đông Âu. Câu 10. Cuộc đảo chính lật đổ Tổng thống Goóc-ba-chốp thất bại mang đến hậu quả nghiêm trọng gì đối với Liên Xô? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tan rã hoàn toàn.
- C. Chế độ xã hội chủ nghĩa hoàn toàn thất bại ở Đông Âu. D. SEV và Vác-sa-va buộc phải chấm dứt hoạt động. Câu 11. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ có tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới? A. Là một tổn thất nặng nề đối với công cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc. B. Minh chứng không thể đi theo con đường chủ nghĩa xã hội. C. Dẫn tới sự sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới. D. Tăng cường sức mạnh và sự chi phối của chủ nghĩa đế quốc. Câu 12. Sau hơn 20 năm tiến hành cải cách - mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã A. phát triển ở một mức độ nhất định. B. phát triển vượt bậc, không gì so sánh được. C. phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. D. phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao thứ hai thế giới. Câu 13. Ngày 1-10-1949, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Nam Kinh được giải phóng. B. Quốc dân đảng thất bại và phải rút ra đảo Đài Loan. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. D. Bắc Kinh được giải phóng. Câu 14. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô bị sụp đổ vào năm nào? A. Năm 1989. B. Năm 1990. C. Năm 1991. D. Năm 1992. Câu 15. Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây đã làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? A. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá. B. Chậm sửa chữa những sai lầm. C. Nhà nước và nhân dân muốn thay đổi chế độ. D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16 (3 điểm). a. Tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? b. Việt Nam có những khó khăn và thuận lợi như thế nào khi gia nhập vào tổ chức ASEAN? Câu 17 (2 điểm). Phân tích cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2023 – 2024 Môn: LỊCH SỬ - LỚP 9 A. Hướng dẫn chấm: - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 -> 0,5; 1 điểm. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. B. Đáp án – biểu điểm Câu Đáp án Điểm Mỗi câu đúng 0,33 điểm (3 câu đúng 1đ) I/ TRẮC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 NGHIỆM C A B B B D B A D A (5 điểm) 11 12 13 14 15 A C C C D II/TỰ Câu 16. LUẬN a. (2 điểm). Tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau chiến tranh (5 điểm) như thế nào? Trước chiến tranh thế giới hai: Là thuộc địa của thực dân phương Tây (0, 5đ) (trừ Thái Lan). Sau chiến tranh thế giới hai: - Từ tháng 8.1945: Các nước ĐNÁ nổi dậy giành chính quyền. (0,25đ) - Chống xâm lược trở lại. (0,25đ) - Đến giữa những năm 50 của TKXX: Lần lượt giành được độc lập. (0,25đ) + Mỹ can thiệp vào ĐNÁ, nhằm ngăn chặn CNXH và đẩy lùi PTGPDT; (0,5đ) xâm lược Việt Nam. + Có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại. (0,25đ) b. (1 điểm). Việt Nam có những khó khăn và thuận lợi như thế nào khi gia nhập vào tổ chức ASEAN? Thuận lợi: Việt Nam khi gia nhập ASEAN: Tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển tiến bộ, khắc phục được khoảng cách giữa Việt Nam với (0, 5đ các nước trong khu vực; hàng hoá Việt Nam có cơ hội xâm nhập thị trường các nước Đông Nam Á và thị trường thế giới; Việt Nam có điều kiện tiếp thu công nghệ mới và cách thức quản lý mới. Khó khăn: Việt Nam khi gia nhập ASEAN: Nếu Việt Nam không bắt kịp được với các nước trong khu vực sẽ có nguy cơ bị tụt hậu xa hơn (0, 5đ) về kinh tế; Có điều kiện hoà nhập với thế giới về mọi mặt nhưng rễ bị hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân tộc. Câu 17 (2 điểm). Phân tích Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi. - Dưới sự lãnh đạo của tổ chức Đại hội dân tộc Phi, đứng đầu là ông (0,5đ) Nen-xơn Man-đê-la nhân dân Nam Phi đã đấu tranh kiên cường để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai. - Năm 1993: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. (0,5đ)
- - Năm 1994, Nen-xơn Man-đê-la được bầu làm tổng thống CH Nam Phi - Thực hiện “ Chiến lược kinh tế vĩ mô” để xóa bỏ chế độ A-pác-thai (0,5đ) về kinh tế. (0,5đ) KT. HIỆU TRƯỞNG TTCM GV duyệt đề Giáo viên ra đề P.HIỆU TRƯỞNG Mai Tấn Lâm Hoàng Văn Hùng Nguyễn Thị Hạnh Hồ Thị Hoa
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I LỊCH SỬ – LỚP 9 Mức độ đánh giá Tổng T Nội dung/Đơn vị Thông Vận dụng Chủ đề Nhận biết Vận dụng % T kiến thức hiểu cao (2) điểm (1) (3) TN TN TN TN TL TL TL TL (12) KQ KQ KQ KQ 1. Liên Xô và các 3 CHƯƠNG nước Đông Âu từ (TN I 10% năm 1945 đến 1,7, LIÊN XÔ giữa những năm 1,0đ 8) VÀ CÁC 70 của thế kỉ XX 1,0đ NƯỚC 1 ĐÔNG 3 2 16,7% 2. Liên Xô và các ÂU SAU (TN (TN 1,67đ nước Đông Âu từ CHIẾN 10, 9, giữa những năm TRANH 14,1 11) 70 đến đầu THẾ GIỚI 5) 0,67 những năm 90 THỨ HAI 1,0đ đ của thế kỉ XX 3. Qúa trình phát 3 10% triển của phong (TN 1,0đ trào giải phóng 2,3, dân tộc và sự tan 6) rã của hệ thống 1,0đ thuộc địa 2 6,7% CHƯƠNG (TN 0,67đ II 4. Các nước châu 12,1 CÁC Á 3) NƯỚC Á, 0,67 PHI, MĨ đ LA-TINH 1 1/2 1/2 33,3% TỪ NĂM (TN (TL (TL1 3,33đ 1945 ĐẾN 5. Các nước Đông 4) 16a) 6b) NAY Nam Á 0,33 2,0đ 1,0đ đ 1 1 23,3% (TN (TL 2,33 6. Các nước châu 5) 17) Phi 0,33 2,0đ đ Tổng: Số câu 12 3 1/2 1 1/2 17 Điểm 4,0 1,0 2,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
- BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I LỊCH SỬ – LỚP 9 Chương/Chủ đề Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Vận (1) Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1. Liên Xô Nhận biết 3 và các nước Trình bày được tình (TN1, Đông Âu từ hình chính trị, kinh 7,8) năm 1945 tế, xã hội, văn hoá đến giữa của Liên Xô và CHƯƠNG những năm Đông Âu từ năm I 70 của thế kỉ 1945 đến năm 70 của LIÊN XÔ XX thế kỉ XX. VÀ CÁC NƯỚC 1 ĐÔNG ÂU Nhận biết 3 2 SAU 2. Liên Xô Nêu được tình hình (TN10 (TN 9, CHIẾN và các nước chính trị, kinh tế của , 11) TRANH Đông Âu từ Liên bang Nga từ 14,15) THẾ GIỚI giữa những năm 1991 đến nay. THỨ HAI năm 70 đến Thông hiểu đầu những Giải thích được sự năm 90 của sụp đổ của chế độ xã thế kỉ XX hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. 3. Qúa trình Nhận biết 3 phát triển của – Qúa trình phát triển (TN2, phong trào cách mạng của các 3, 6) giải phóng nước ở châu Á, Phi, CHƯƠNG dân tộc và sự Mỹ La-tinh. II tan rã của hệ CÁC thống thuộc NƯỚC Á, địa 2 PHI, MĨ Nhận biết 2 LA-TINH Trình bày được hình (TN12 4. Các nước TỪ NĂM thành nhà nước, ,13) châu Á 1945 ĐẾN thành tựu của Trung NAY Quốc Nhận biết 1 1/2 1/2 5. Các nước Trình bày được cuộc (TN4) (TL16a (TL16 Đông Nam Á đấu tranh giành độc ) b) lập dân tộc và quá
- trình phát triển của các nước Đông Nam Á, sự hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Thông hiểu Hiểu được quá trình phát triển cách mạng ở Đông Nam Á Vận dụng cao Nhận thấy được khó khăn và thách thức khi việt Nam gia nhập ASEAN Thông hiểu 1 1 Trình bày được cuộc (TN5) (TL1 đấu tranh giành độc 7) lập dân tộc và quá trình phát triển của 6. Các nước các nước châu Phi châu Phi Vận dụng Hiểu được tình trạng không ổn định của châu Phi chống lại chế độ phân biệt chủng tộc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn