intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập

  1. Trường THCS Hà Huy Tập KIỂM TRA GIỮA KÌ I Lớp: 6A............................................. MÔN: Lịch sử và địa lí Họ và tên:.......................................... Thời gian : 60 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn ở câu có đáp án đúng nhất. Câu 1/ Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến A. đi qua thủ đô Pa ri(Pháp) B. đi qua ngoại ô Luân đôn(Anh) C. đi qua thủ đô Tô-ki- ô(Nhật Bản) D. đi qua thủ đô Bắc Kinh(Trung Quốc) Câu 2/Hệ thống kí hiệu bản đồ thường chia thành mấy loại ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3/ Để vẽ lược đồ trí nhớ chúng ta cần thực hiện bao nhiêu bước ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4/Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến A. 00 B. 300 C. 600 D. 900 Câu 5/Câu 1. Lịch sử được hiểu là A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ. C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu lại. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. Câu 6/ Dương lịch là loại lịch dựa theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất D. chu kì di chuyển của Trái Đất quanh trục của nó. Câu 7/Âm lịch là loại lịch dựa theo A. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Mặt Trăng. C. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất. Câu 8/ Sông Nin là dòng sông khởi nguồn nền văn minh A.Lưỡng HàC.Trung Quốc B.Ấn ĐộD.Ai Cập Câu 9/ Vườn treo Babilon là công trình kiến trúc nổi tiếng của A.Ai cậpC. Ấn Độ B. Trung QuốcD. Lưỡng Hà Câu 10/ Người tối cổ sống chủ yếu nhờ A.Hái lượm và chăn nuôi C. Hái lươm và săn bắt B. Trồng trọt và săn bắt D.Trồng trọt và chăn nuôi Câu 11/ Người tối cổ ngày càng tiến hóa nhờ A.ăn nhiều thịt , uống nhiều sữa C. quá trình lao động B.ăn nhiều rau củ và ngũ cốcD. điều kiện tự nhiên thuận lợi Câu 12/Qua hái lượm, người nguyên thủy đã phát hiện
  2. A. những hạt ngũ cốc, những loại rau quả có thể trồng. B. những những công cụ bằng đồng, những loại vũ khí như mũi tên. C. những hạt thóc, vỏ trấu,gạo cháy.. D. những mộ táng có chôn theo cả công cụ lao động. II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1(2đ) a/ Em hãy vẽ các hướng chính trên bản đồ. b/ Độ dài đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ có tỉ lệ 1: 15 000 là 10cm . Tính khoảng cáchtrên thực tế của hai địa điểm này là bao nhiêu km ? Câu 2.(2 đ) Tại sao người Lưỡng Hà họ lại trở thành những thương nhân từ rất sớm? Thành tựu nào của người Lưỡng Hà mà chúng ta cón sử dụng đến hôm nay, em hãy kể những ứng dụng trong thực tế mà em biết? Câu 3.( 3 đ).Em hãy cho biết những thành tựu nổi bật về toán học, chữ viết của người Ai Câp, Ấn Độ cổ đại? Tại sao người con người lại chọn lưu vực sông các con sông để đinh cư từ sớm? Bài làm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
  3. ............................................................................................................................................... .................................
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp B A B A B B A D D C C A án II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1(2đ) a/ HS vẽ được 4 hướng chính trên bản đồ: Bắc, nam, đông và tây(1đ) b/ Độ dài đo được giữa hai điểm A và B trên thực tế : (0,25đ) 15 00 x 10 = 150 000 (cm) = 1,5(km) (0,75đ) Câu 2 - Điều kiện tự nhiên bằng phẳng nên việc đi lại dễ dàng, người Lưỡng Hà đã sơm đi lại giao thương buôn bán với người Trung á và các vùng lân cận nên xuất hiện nhiều thương nhân từ rất sớm.( 1đ) - Người Lưỡng Hà giỏi về số học nên có nhiều phương pháp đếm khác nhau. Trong đó nổi bật là hệ thống đếm lấy 60 làm cơ sở. Ngày nay chúng ta sử dụng để chia 1h thành 60 phút.. và vòng tròn thành 360 độ (1đ) Câu 3( 3đ) Người Ai cập - Chữ viết: dùng hình vẽ để biểu đạt ý niệm, suy nghĩ và sáng tạo ra chữ tượng hình - Toán học:Hàng năm nước sông Nin dâng cao khiến ranh giới các thửa ruộng bị xóa, nên học phải đo đạc lại diện tích đất vì vậy họ giỏi về hình học đây là cơ sở đểhọ xây dựng kim tự tháp Người Ấn độ - Chữ viết: Họ sử dụng chữ Phạn, đây là chữ viết để sáng tác các tác phẩm tôn giao, các bộ sử thi và truyện ngụ ngôn - Toán học: Thành tựu nổi bật của người Ấn Độ là các số từ o đến 9 được người Ấn Độ phát minh và sử dụng từ rất sớm - Con người chọn lưu vực các con sông lớn để định cư là do thuận lợi về đất đai màu mỡ, nguồn nước để họ sản xuất nông nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2