intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành

  1. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 A/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn Mức độ đánh TT Thông hiểu Chủ đề vị kiến thức giá Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao 1 TẠI SAO CẦN Nhận biết HỌC LỊCH SỬ? – Nêu được khái niệm lịch sử 2 TN _ Nêu được khái 1. Lịch sử là niệm môn Lịch gì? sử Thông hiểu – Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ – Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. 2. Dựa vào đâu Thông hiểu 1TL để biết và dựng – Phân biệt được lại lịch sử? các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng,
  2. hiện vật, chữ viết,…). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu Nhận biết – Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên 1TN kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, … Vận dụng 3. Thời gian - Tính được thời trong lịch sử gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, 1TL trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, …). Vận dụng cao: Giải thích được các vấn đề liên 1TL quan trong thực tế
  3. 2 THỜI Nhận biết NGUYÊN – Kể tên được THUỶ những địa điểm tìm thấy dấu tích 1TN của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. 4. Nguồn gốc Thông hiểu loài người – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Vận dụng – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á 5. Xã hội Nhận biết nguyên thuỷ – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời 2 TN nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất Thông hiểu – Mô tả được sơ lược các giai đoạn
  4. tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người Số câu/ loại câu 6 câu 1 câu 1 câu TL TNKQ TL Tỉ lệ % 20 15 5 B/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Mức độ nhận Tổng Chương/ Nội dung/đơn vị thức % điểm TT chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) 1 TẠI SAO CẦN – Những khái 2,5 HỌC ĐỊA LÍ? niệm cơ bản và (1 tiết) kĩ năng chủ yếu – Những điều lí 1TN thú khi học môn Địa lí – Địa lí và cuộc sống 2 BẢN ĐỒ: – Hệ thống kinh 4TN* 1TL* 1 TL(a)* 1 TL(b)* 20 vĩ tuyến. Toạ độ
  5. PHƯƠNG TIỆN địa lí của một THỂ HIỆN BỀ địa điểm trên MẶT TRÁI bản đồ ĐẤT – Các yếu tố cơ (6 tiết) bản của bản đồ – Các loại bản đồ thông dụng – Lược đồ trí nhớ 3 TRÁI ĐẤT – – Vị trí của Trái 20 HÀNH TINH Đất trong hệ CỦA HỆ MẶT Mặt Trời TRỜI – Hình dạng, (6 tiết) kích thước Trái 4TN* 1TL* 1TL(a)* 1TL(b)* Đất – Chuyển động của Trái Đất và hệ quả địa lí 4 CẤU TẠO CỦA – Cấu tạo của 7,5 TRÁI ĐẤT. VỎ Trái Đất TRÁI ĐẤT – Các mảng kiến (2 tiết) tạo 3TN* 1TL* – Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi Tỉ lệ 20% 15% 10% PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023
  6. TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 MÃ ĐỀ A Thời gian: 60 phút (không kể giao đề) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1: Lịch sử được hiểu là A. những chuyện cổ tích được truyền miệng. B. những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. Câu 2: Ở Việt Nam công cụ đá của Người tối cổ được tìm thấy ở A. Núi Đọ (Thanh Hóa) B. Phùng Nguyên (Phú Thọ) C. Đồng Đậu (Vĩnh Phúc) D. Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) Câu 3: Dương lịch là loại lịch dựa theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyến của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. sự di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyến động của Trái Đất quanh trục của nó. Câu 4: Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là A. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm. B. sống theo từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ, chồng và con cái. C. sống quần tụ gồm 2, 3 thế hệ cùng dòng máu, làm chúng hưởng chung. D. sống thành từng bầy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá. Câu 5: Đời sống vật chất của Người tối cổ là A. sống trong hang động, biết dệt vải làm gốm B. sống trong hang động, biết làm đồ trang sức. C. sống trong hang động, dựa vào săn bắt, hái lượm. D. sống trong hang động, biết trồng trọt, chăn nuôi. Câu 6: Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về A. quá trình phát triển của con người.
  7. B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra. C. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại. D. quá khứ loài người trên cơ sở của khoa học lịch sử. II. TỰ LUẬN Câu 1: (1.5 điểm) Thế nào là tư liệu chữ viết? Cho ví dụ? Tư liệu chữ viết có ý nghĩa như thế nào trong việc tìm hiểu lịch sử? Câu 2:(1 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy xác định các sự kiện sau đây cách hiện nay bao nhiêu năm? a. Năm 40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng. b. Năm 179 TCN Triệu Đà chiếm Âu Lạc. c. Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt. d. Năm 1975 Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Câu 3: (0.5 điểm) Theo em, thời gian có quan trọng không? Em sẽ làm gì để không lãng phí thời gian? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1. Để xác định hướng khi đang ở ngoài thực địa, chúng ta sử dụng công cụ nào sau đây? A. La bàn. B. Sách, vở. C. Khí áp kế. D. Nhiệt kế. Câu 2. Vĩ tuyến gốc chính là A. chí tuyến Bắc. B. Xích đạo. C. chí tuyến Nam. D. hai vòng cực. Câu 3. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây? A. Điểm. B. Đường. C. Diện tích. D. Hình học. Câu 4. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây. B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông. C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây. D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông. Câu 5. Kí hiệu bản đồ có mấy loại? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình cầu. B. Hình vuông. C. Hình tròn. D. Hình bầu dục. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 2 000 000, khoảng cách giữa thành phố Tam Kỳ (tỉnh Quảng Nam) và huyện Núi Thành là 3,5 cm. Nêu cách tính và tính khoảng cách trên thực tế giữa Thành phố Tam Kỳ (tỉnh Quảng Nam) và huyện Núi Thành Câu 2. (1,5 điểm)
  8. a. Trình bày cấu tạo của Trái Đất. b. Phân tích ý nghĩa của vị trí của Trái Đất đối với sự tồn tại của con người. Câu 3. (0,5 điểm) Phân biệt quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. ---------------HẾT---------------
  9. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 MÃ ĐỀ B Thời gian: 60 phút (không kể giao đề) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1: Tổ chức xã hội của người tối cổ là A. sống thành các bộ lạc. B. sống thành từng gia đình riêng lẽ. C. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2,3 thế hệ. D. sống thành bầy, có người đứng đầu và phân công lao động. Câu 2: Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về A. quá trình phát triển của con người đã diễn ra. B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra. C. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại. D. quá khứ loài người trên cơ sở của khoa học lịch sử. Câu 3: Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc A. làm đồ trang sức. B. thờ cúng tổ tiên. C. cư trú ven sông, suối. D. chế tác công cụ lao động. Câu 4: Ở Việt Nam công cụ đá của Người tối cổ được tìm thấy ở A. An Khê (Gia Lai) B. Phùng Nguyên (Phú Thọ) C. Đồng Đậu (Vĩnh Phúc) D. Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) Câu 5: Âm lịch là loại lịch dựa theo A. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Mặt Trời. B. chu kì chuyến động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  10. C. chu kì chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. D. chụ kì chuyển động của Mặt Trời quay quanh Trái Đất. Câu 6: Lịch sử là A. những gì đã diễn ra. B. những gì đã diễn ra hiện tại. C. những gì đã xảy ra trong quá khứ. D. những bài học nhận được trong cuộc sống. II.TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1.5 điểm) Thế nào là tư liệu hiện vật? Cho ví dụ? Tư liệu hiện vật có ý nghĩa như thế nào trong việc tìm hiểu lịch sử? Câu 2: (1 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy xác định các sự kiện sau đây cách hiện nay bao nhiêu năm? a. Nhà nước Âu Lạc thành lập khoảng năm 208 TCN b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan bùng nổ năm 713 c. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 d. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 Câu 3: (0.5 điểm) Theo em, việc sử dụng đồng thời cả âm lịch và công lịch ở nước ta hiện nay có những thuận lợi gì đối với cuộc sống của người dân? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là A. 24 giờ. B. 24 giờ 56 phút 04 giây. C. 365 ngày. D. 365 ngày 6 giờ. Câu 2. Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Kinh tuyến gốc chính là A. chí tuyến Bắc. B. Xích đạo. C. chí tuyến Nam. D. Đi qua đài thiên văn Grin-uých thủ đô nước Anh Câu 4. Tỉ lệ bản đồ gồm có mấy loại? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5. Để thể hiện Thủ đô của một quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây? A. Điểm. B. Đường. C. Diện tích. D. Hình học. Câu 6. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây. B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
  11. C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây. D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa xã Tam Tiến (tỉnh Quảng Nam) và xã Tam Hiệp (tỉnh Quảng Nam) là 5 cm. Nêu cách tính và tính khoảng cách trên thực tế giữa giữa xã Tam Tiến (tỉnh Quảng Nam) và xã Tam Hiệp (tỉnh Quảng Nam) là bao nhiêu? Câu 2. (1,5 điểm) a. Trình bày các bộ phận của một núi lửa. b. Phân tích ý nghĩa của vị trí của Trái Đất đối với sự tồn tại của con người. Câu 3. (0,5 điểm) Phân biệt quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. ---------------HẾT---------------
  12. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÃ ĐỀ A MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm. 1 2 3 4 5 6 B A B C C D II. TỰ LUẬN Câu 1: (1.5 điểm) Thế nào là tư liệu chữ viết? Cho ví dụ? Tư liệu chữ viết có ý nghĩa như thế nào trong việc tìm hiểu lịch sử? Đáp án Điểm Là những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ. 0.5 Ví dụ: Tuyên ngôn độc lập (1945), Chiếu dời đô(1010), Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 0.5 (1946) (Học sinh có thể cho ví dụ khác nếu hợp lí thì giáo viên cho điểm và từ 2 ví dụ trở lên) 0.5 Ý nghĩa: Tư liệu chữ viết cung cấp tương đối đầy đủ về đời sống con người.
  13. Câu 2: (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy xác định các sự kiện sau đây cách hiện nay bao nhiêu năm? Đáp án Điểm a. Năm 40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 1982 năm 0.25 b. Năm 179 TCN Triệu Đà chiếm Âu Lạc. 2201 năm 0.25 c. Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt. 968 năm 0.25 d. Năm 1975 Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. 47 năm 0.25 Câu 3: (0.5 điểm) Theo em, thời gian có quan trọng không? Em sẽ làm gì để không lãng phí thời gian? Đáp án Điểm Thời gian rất quan trọng 0.5 Để không lãng phí thời gian em sẽ lập thời gian biểu, phân công các công việc rõ ràng, tranh thủ thời gian để học tập, vui chơi, rèn luyện giúp đỡ cha mẹ, làm những việc có ích cho xã hội. (Học sinh có thể trả lời khác nếu hợp lí thì giáo viên cho điểm) B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B B D C A II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. Nội dung Điểm - Tỉ lệ 1 : 2 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 2 000 000 cm trên 0.5đ thực tế. - Vậy: Khoảng cách giữa Tam Kỳ và Núi Thành là: 3,5 x 2 000 000 = 7 000 000 cm 0.5đ = 70 km. Câu 2. Nội dung Điểm a. Cấu tạo của Trái Đất: Gồm 3 lớp:
  14. - Lớp vỏ (từ 5-70km): vật chất trạng thái rắn, nhiệt độ tăng dần từ ngoài vào sâu bên 0.33đ trong (tối đa 10000C). - Lớp trung gian (từ 70-3000km): có thành phần ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, 0.33đ nhiệt độ từ 15000C – 47000C. - Lớp lõi( trên 3000km): lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C. 0,33đ b. Ý nghĩa của vị trí của Trái Đất đối với sự tồn tại của con người. Khoảng cách của Trái Đất đến Mặt Trời đây là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất 0.5đ nhận đuộc lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để cho sự sống của con người có thể tồn tại và phát triển. Câu 3. Nội dung Điểm - Nội sinh là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất, làm di chuyển các mảng kiến 0.25đ tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đây vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,... 0.25đ - Ngoại sinh là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đắt, có xu hướng phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới.
  15. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÃ ĐỀ B MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm.
  16. 1 2 3 4 5 6 D D A A B C II. TỰ LUẬN Câu 1: (1.5 điểm) Thế nào là tư liệu hiện vật? Cho ví dụ? Tư liệu hiện vật có ý nghĩa như thế nào trong việc tìm hiểu lịch sử? Đáp án Điểm Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật…của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất 0.5 hay trên mặt đất. Ví dụ: Kinh thành Huế, Trống đồng Đông Sơn, Thánh địa Mĩ Sơn,… 0.5 (Học sinh có thể cho ví dụ khác nếu hợp lí thì giáo viên cho điểm và từ 2 ví dụ trở lên) Ý nghĩa: Cho biết khá cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của người xưa. 0.5 Câu 2: (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy xác định các sự kiện sau đây cách hiện nay bao nhiêu năm? Đáp án Điểm a. Nhà nước Âu Lạc thành lập khoảng năm 208 TCN. 2230 năm 0.25 b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan bùng nổ năm 713.1309 năm 0.25 c. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. 1084 năm 0.25 d. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. 68 năm 0.25 Câu 3: (0.5 điểm) Theo em, việc sử dụng đồng thời cả âm lịch và công lịch ở nước ta hiện nay có những thuận lợi gì đối với cuộc sống của người dân? Đáp án Điểm Người dân sử dụng biết được cả ngày tháng âm lịch và dương lịch, vừa phù hợp với 0.5 các hoạt động văn hóa truyền thống, vừa phù hợp với công việc sử dụng ngày dương lịch.
  17. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C D C A D II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. Nội dung Điểm - Tỉ lệ 1 : 5 000 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 5 000 000 cm trên 0.5đ thực tế. - Vậy: Khoảng cách giữa Tam Tiến và Tam Hiệp là: 5 x 5 000 000 = 25 000 000 cm 0.5đ = 250 km. Câu 2. Nội dung Điểm a. Các bộ phận của một núi lửa: Bao gồm 1đ Lò mác ma, ống phun, miệng núi lửa, miệng phụ, tro bụi, dung nham b. Ý nghĩa của vị trí của Trái Đất đối với sự tồn tại của con người. 0.5đ - Khoảng cách của Trái Đất đến Mặt Trời đây là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận đuộc lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để cho sự sống của con người có thể tồn tại và phát triển. Câu 3. Nội dung Điểm - Nội sinh là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất, làm di chuyển các mảng kiến 0.25đ tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đây vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đắt,... 0.25đ - Ngoại sinh là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bẻ mặt Trái Đắt, có xu hướng phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa
  18. hình mới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2