intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước

  1. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024- 2025 MÔN HỌC: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. Lớp 7 Số câu hỏi theo Nội mức độ dung/Đ Mức độ nhận ơn vị thức đánh giá kiến thức Chươ ng/ TT Chủ đề Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao (TN) (TL) (TL) (TL) 1 Châu Âu - Vị trí địa lí. Nhận biết: (7 tiết) Đặc điểm tự – Trình bày 4 1 nhiên châuđược đặc Âu điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. – Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới nóng; đới lạnh; đới ôn hòa. Thông hiểu: – Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền
  2. núi. – Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. - Đặc điểm – Nhận dân cư, xã biết: Trình hội châu bày được Âu. đặc điểm của cơ cấu 4 dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. - Khai thác, Vận dụng: sử dụng và Trình bày bảo vệ được một thiên nhiên vấn đề bảo ở châu Âu. vệ môi trường ở châu Âu: + Ô nhiễm không khí. ½ (a)* + Ô nhiễm ½ (a*) nước Vận dụng cao: Cho ví ½ (b) dụ về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến châu Âu.
  3. Số câu/ loại câu 8 Điểm 2 1 1/2 (a) 1/2 (b) 1,5 1 0,5 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% PHÂN MÔN LỊCH SỬ TÂY ÂU Quá trình Nhận biết TỪ THẾ hình thành – Kể lại 2 KỈ ĐẾN và phát được những NỬA ĐẦU triển của THẾ KỈ XI chế đô sự kiện chủ phong kiến yếu về quá ở Tây Âu trình hình 1 thành xã hội phong kiến ở Tây Âu Vận dụng – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại.
  4. Thông 1* hiểu – Nêu được hệ quả của các cuộc 1* phát kiến 2. Các cuộc địa lí phát kiến – Xác định địa lí và sự được hình thành những biến quan hệ sản đổi chính xuất TBCN ở Tây Âu. trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu Nhận biết 4 – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu 3. Phong của phong trào văn trào văn hoá Phục hưng và hoá Phục Cải cách hưng tôn giáo – Nêu được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo TRUNG 1.Trung Nhận biết 2 QUỐC VÀ Quốc từ thế – Nêu được ẤN ĐỘ kỷ VII đến những nét THỜI giữa thế kỷ TRUNG chính về sự XIX ĐẠI thịnh vượng của Trung ½ b Quốc dưới thời Đường Vận dụng
  5. cao -Liên hệ được 1 số thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến hiện nay 8 1 ½a 1/2b 2 1,5 1 0,5 Số câu Điểm 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ Tổng hơp chung: Số câu 16 2 1 1 Điểm 4 3 2 1
  6. Tỉ lệ 40% 30% 20% 10%
  7. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024- 2025 MÔN HỌC: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. Lớp 7 Số câu hỏi Tổng điểm theo mức % Nội độ Chương/ dung/Đơn Chủ đề Vận dụng TT vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao (TN) (TL) (TL) (TL) Phân môn Địa lí Châu Âu - Vị trí địa lí. 5 (7 tiết) Đặc điểm tự 4 1 50% 1 nhiên châu Âu - Đặc điểm dân cư, xã 4 hội châu Âu. - Khai thác, sử dụng và ½ (a)* bảo vệ ½ (b) ½ a* thiên nhiên ở châu Âu. Số câu 8 1 1/2 (a) 1/2 (b) Số điểm 2 1,5 1 0,5 5 Tỉ lệ% 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Lịch sử Quá trình 1,5 hình thành 2 1 15% và phát triển của chế đô TÂY ÂU phong kiến TỪ THẾ ở Tây Âu KỈ ĐẾN 2. Các cuộc 4 1* 2,5 NỬA ĐẦU phát kiến 1* THẾ KỈ XI địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN ở Tây Âu. TRUNG Trung 2 1 QUỐC VÀ Quốc thời 10%
  8. Trung đại ẤN ĐỘ ½ b THỜI TRUNG ĐẠI 8 1 ½a 1/2b Số câu 2 1,5 1 0,5 Điểm 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ Tổng hơp chung: Số câu 16 2 1 1 Điểm 4 3 2 1 10 100% Tỉ lệ 40% 30% 20% 10%
  9. Trường THCS Lê Đình KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 Chinh MÔN: Lịch sử & Địa lí LỚP 7 Họ và tên…………………… ….. Lớp…… Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ LS ĐL TC I/ TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) đứng đầu câu ý trả lời đúng Câu 1. Châu Âu có diện tích A. 10 triệu km2. B. 42 triệu km2. 2 C. 8,5 triệu km . D. 30 triệu km2. Câu 2. Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành A. nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. B. nhiều đảo, quần đảo, ăn sâu vào đất liền. C. nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền D. nhiều bán đảo, vũng, vịnh, biển ăn sâu vào đất liền. Câu 3. Các đô thị nào ở châu Âu có trên 10 triệu dân trở lên? A. Pa-ri và Mat-xco-va. B. Pa-ri và Luân Đôn. C. Mat-xco-va và Xanh Pê-Tec-bua. D. Mat-xco-va và Luân Đôn. Câu 4. Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc A. Nê-grô-ít. B. Ơ-rô-pê-ô-it. C. Môn-gô-lô-ít D. Ô-xtra-lô-ít Câu 5. Đặc điểm chủ yếu của đô thị hóa ở châu Âu? A. Mức độ đô thị hóa chậm. B. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát. C. Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm. D. Quá trình đô thị hóa diễn ra muộn. Câu 6. Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu là khoảng A. 60%. B. 65%. C. 70%. D. 75%. Câu 7. Nối ý A với ý B sao cho đúng: A. Cảnh quan B. Đới/ kiểu khí hậu 1. Đồng rêu và cây bụi a. Khí hậu ôn đới hải dương 2. Rừng lá rộng b. Khí hậu ôn đới lục địa 3. Rừng cây bụi và lá cứng c. Khí hậu cực và cận cực 4. Rừng lá kim d. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải A. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b B. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d C. 1-d, 2-c, 3-b, 4-d C. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c Câu 8. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Sông ngòi ở Châu Âu có lượng nước (1) ............, chế độ nước rất (2) ............ do được cung cấp (3) ............. mưa, tuyết tan, băng hà núi cao.Hệ thống (4) ............ ở châu Âu rất phát triển, nhờ đó giao thông đường sông thuận lợi. A. (1) phức tạp, (2) dồi dào, (3) nước từ nhiều nguồn, (4) kênh đào
  10. B. (1) dồi dào, (2) phức tạp, (3) nước từ nhiều nguồn, (4) kênh đào C. (1) nước từ nhiều nguồn, (2) dồi dào, (3) nước, (4) kênh rạch D. (1) dồi dào, (2) phức tạp, (3) nước từ nhiều nguồn, (4) kênh. Câu 9. Sự kiện nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến lỗi thời? A. Các cuộc phát kiến địa lí. B. Phong trào cải cách tôn giáo. C. Phong trào văn hoá Phục hưng. D. Các cuộc cách mạng công nghiệp. Câu 10. Quê hương của phong trào văn hoá Phục hưng là ở nước nào? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. I-ta-li-a. Câu 11. Phong trào Cải cách tôn giáo ở châu Âu (thế kỉ XVI) có tác động như thế nào tới đạo Thiên chúa? A. Dẫn đến sự suy vong, sụp đổ của Thiên Chúa giáo. B. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của Thiên Chúa giáo. C. Thiên Chúa giáo phân hoá thành hai giáo phái là Cựu giáo và Tân giáo. D. Củng cố địa vị thống trị về mặt tư tưởng của Thiên chúa giáo đối với xã hội. Câu 12. Phong trào văn hoá Phục hưng được đánh giá là một “cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại” bởi vì đã A. mở ra những con đường mới, vùng đất mới và nhận thức mới. B. mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển. C. làm bùng nổ phong trào nông dân chống lại Giáo hội phong kiến. D. mở đường cho sự phát triển cao hơn của văn hoá châu Âu và nhân loại. Câu 13. Dưới thời Đường, chế độ phong kiến ở Trung Quốc A. mới được hình thành. B. bước đầu phát triển. C. phát triển đến đỉnh cao. D. lâm vào khủng hoảng Câu 14. Tuyến đường giao thương kết nối phương Đông và phương Tây được hình thành dưới thời Đường được gọi là A. “con đường tơ lụa”. B. “con đường gốm sứ”. C. “con đường xạ hương”. D.“con đường hương liệu”. Câu 15. Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là A. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo. B. kinh tế hàng hoá, trao đổi mua bán tự do. C. khép kín, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo. D. tự cung tự cấp, thủ công nghiệp là chủ yếu Câu 16. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu là A. chủ nô và nô lệ. B. quý tộc và nông dân. C. lãnh chúa phong kiến và nông nô. D. địa chủ và lãnh chúa phong kiến. II/ TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1(1,5 điểm) Phân tích sự phân hoá khí hậu của châu Âu theo chiều từ tây sang đông? Câu 2(1,5 điểm) a) Trình bày giải pháp về vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu? b) Cho ví dụ về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến châu Âu trong thời gian gần đây? Câu 3. (1,5 điểm) Nêu hệ quả của các cuộc phát kiến đia lí. Câu 4. (1,5 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy a) Phân tích vai trò của thành thị trung đại b). Liên hệ được một trong những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (nho giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến ngày nay.
  11. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2024-2025 HƯỚNG DẪN CHẤM: LỊCH SỬ& ĐỊA LÝ 7 I/ TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 u Ý A D A B C D A B C D C D C A A C đún g Đúng 1 câu ghi 0,25 điểm II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Gợi ý Điểm 1 Khí hậu Châu Âu phân hóa theo chiều từ tây sang đông 1,5 - Phía Tây Châu Âu: + Chịu ảnh hưởng bởi dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới 0,5 => Ở phía Tây châu âu sẽ phát triển môi trường khí hậu ôn đới hải dương (mùa đông không lạnh lắm mùa hè ấm áp) nên mưa nhiều và ấm áp hơn 0,25 - Phía đông châu Âu: + Do nằm sâu trong lục địa nên ảnh hưởng của biển không đáng kể và phía đông còn chịu 0,5 ảnh hưởng của khối khí lục địa từ châu Á tràn sang, phía đông bắc do nằm gần vòng cực bắc nên ở đây lạnh quanh năm => Ở phía đông sẽ phát triển môi trường khí hậu ôn đới lục địa và xuất hiện những môi 0,25 trường hoang mạc bán hoang mạc.
  12. 2 a. Trình bày giải pháp về vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. 1 - Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển 0,25 - Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt với nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao. - Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo dần thay thế năng lượng hóa 0,25 thạch. - Có các biện pháp giảm lượng khí thải trong thành phố 0,25 0,25 b. Cho ví dụ về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến châu Âu trong thời gian gần đây 0,5 - Nắng nóng bất thường ở Bắc Âu, cháy rừng ở Nam Âu 0,25 - Mưa lũ ở Tây và Trung Âu 0,25 3 Nêu hệ quả của các cuộc phát kiến đia lí. 1,5
  13. Hệ quả tích cực: 0,5 + Tìm ra những con đường hàng hải mới, vùng đất mới, thị trường mới thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển. 0,5 + Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng bạc, nguyên liệu; thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển, mở rộng thị trường buôn bán. - Hệ quả tiêu cực: làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc 0,5 thuộc địa… a)Vai trò của thành thi Trung đại 1 + Về kinh tế: phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng 0,25 hóa giản đơn phát triển. + Về chính trị: góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ 0,25 phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc. - Về xã hội: góp phần dẫn đến sự giải thể của chế độ nông nô; đưa đến sự xuất hiện của tầng 0,25 lớp thị dân. - Về văn hóa: mang không khí tự do và mở mang tri thức cho mọi người, tạo tiền đề cho việc 0,25 hình thành các trường đại học lớn ở châu Âu. b)Liên hệ được một trong những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ 0,5 VII đến giữa thế kỉ XIX (nho giáo, sử học, y hoc,...) có ảnh hưởng đến nước ta ngày nay. -Nho giáo được xem là hệ tư tưởng có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài đến xã hội Việt Nam, là 0,5 nền tảng đạo đức giáo dục con người, đóng góp to lớn vào việc tổ chức nhà nước, duy trì trật tự xã hội, phát triển kinh tế, sáng tác văn học trong các triều đại quân chủ như Nhà Lý, Nhà Trần, Nhà Lê, .... -Các lĩnh vực Toán học, Thiên văn học, Y dược, cũng đạt nhiều thành tựu ảnh hưởng đến ngày nay +Cửu chương toán thuật nêu các phương pháp tính diện tích và khối lượng khác nhau. + Phát minh ra nông lịch để làm nông nghiệp + Có nhiều thầy thuốc giỏi. Nổi tiếng nhất là Hoa Đà (thời Hán).Sách có:Bản thảo cương mục, Hoàng đế nội kinh, tạo ra nhìu bài thuốc dân gian lưu truyền trong ls nước ta v.v...
  14. +La bàn thuộc 4 bốn phát minh vĩ đại của Trung Quốc ảnh hưởng là giúp đi rừng ,biển xác định phương hướng làm phong thủy .... (HS chỉ cần liên hệ được môt lĩnh vực là đat điểm tối đa.) Lưu ý: HS có thể trình bày theo cách khác miễn sao phù hợp, GV linh động ghi điểm. Tiên Lộc, ngày 28 tháng 10 năm 2024 Phê duyệt Ban lãnh đạo. Tổ trưởng chuyên môn. Nhóm trưởng. Thành viên ra đề. P. HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Xuân Đoàn Phạm Văn Vinh Nguyễn Thi Xê Nguyễn Thi Xê Võ Thanh Châu
  15. PHẦN BÀI LÀM I/ TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 u Ý đún g II/ TỰ LUẬN (3,0 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2