intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum

  1. UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 – MÃ ĐỀ 01-02 MÔN LỊC SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 Tổng Mức độ nhận thức % điểm Chương/ Nội dung/đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT chủ đề thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNK TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL Q Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề: Nội dung 1: . Cách 1TN 15% mạng tư sản Anh 1TN 1TL CHÂU ÂU VÀ BẮC Nội dung 2: Chiến 2TN 5% MỸ TỪ tranh giành độc lập NỬA SAU của 13 thuộc địa Anh THẾ KỈ ở Bắc Mỹ. XVI ĐẾN Nọi dung 3: Cách THẾ KỈ mạng tư sản Pháp XVIII Nội dung 4. Cách 5% 1TL mạng công nghiệp 2 Chủ đề: Nội dung 1: Quá 3TN 10% ĐÔNG trình xâm lược Đông 1TN NAM Á TỪ Nam Á của thực dân NỬA SAU phương Tây THẾ KỈ Nội dung 2: Xung 2TN 15% XVI ĐẾN đột Nam – Bắc triều, 1TL THẾ KỈ Trịnh – Nguyễn XIX 8 2 1 1 1 13 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lí VỊ TRÍ ĐỊA Vị trí địa lí và 1 4 1 20% LÍ VÀ phạm vi lãnh thổ 1
  2. PHẠM VI Việt Nam LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH Địa hình Việt Nam VÀ 4 ½ ½ 25% KHOÁNG SẢN Khoáng sản Việt 2 5% Nam Tổng 8 2 1 ½ ½ 12 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng chung 16 6 1,5 1,5 25 Tổng tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% 2
  3. UBND THÀNH PHỐ KON TUM BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 8 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn Thông Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề vị kiến thức hiểu dụng biết dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề: Nội dung 1: . Nhận biết 1TN CHÂU ÂU Cách mạng tư – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân của cách VÀ BẮC sản Anh mạng tư sản Anh. MỸ TỪ Thông hiểu 1TN NỬA SAU - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản THẾ KỈ 1TL Anh. XVI ĐẾN THẾ KỈ Nội dung 2: Nhận biết 2TN XVIII Chiến tranh – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả giành độc lập của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở của 13 thuộc Bắc Mỹ địa Anh ở Bắc Mỹ. Nội dung 3: Vận dụng Cách mạng tư – Nêu đặc điểm Cuộc cách mạng tư sản Anh; và Cách mạng sản Pháp tư sản Pháp. Nội dung 4. Vận dụng cao Cách mạng – Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công 1TL công nghiệp nghiệp đối với sản xuất và đời sống. 2 Chủ đề: Nội dung 1: Nhận biết ĐÔNG Quá trình xâm – Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập 3 TN NAM Á lược Đông của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á. TỪ NỬA Nam Á của Thông hiểu: SAU THẾ thực dân -Hiểu nguyên nhân các nước Đông Nam Á trở thành mục tiêu KỈ XVI phương Tây 3
  4. ĐẾN THẾ xâm lược của thục dân phương tây 1TN KỈ XIX Nội dung 2: Nhận biết 2TN Xung đột Nam – Nêu được những nét chính Mạc Đăng Dung về sự ra đời – Bắc triều, của Vương triều Mạc. Trịnh – Thông hiểu Nguyễn – Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc 1TL triều, Trịnh – Nguyễn. 2TNKQ Tổng 8TNKQ 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Phân môn Địa lí VỊ TRÍ Vị trí địa lí và Nhận biết 4TNKQ ĐỊA LÍ phạm vi lãnh – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. VÀ thổ Việt Nam Thông hiểu PHẠM VI – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và 1TL LÃNH phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa THỔ, ĐỊA lí tự nhiên Việt Nam. HÌNH VÀ Địa hình Việt Nhận biết KHOÁNG Nam – Trình bày được một trong những đặc điểm chủ SẢN yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt 1 4TNKQ đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Vận dụng – Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự ½TL ½TL phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. 4
  5. Khoáng sản Thông hiểu Việt Nam – Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. 2TNKQ – Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Tổng 8 câu 1 câu 1/2 1/2 câu TNKQ TL câu TL 2 câu TL TNKQ Tỉ l % 20% 15% 10% 5% Tổng chung 16 6 1,5 1,5 Tỉ l % 40% 30% 20% 10% 5
  6. UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG NĂM HỌC 2024-2025 Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 01 A.PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh là? A. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - chính trị - xã hội ở Anh B. Sự thay đổi về kinh tế C. Chính sách tăng thuế D. Mâu thuẫn giữa Vua với Quốc hội. Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? A. Sự phát triển kinh tế theo con đường tư bản chủ nghĩa làm sâu sắc hơn mâu thuẫn giữa các thuộc địa với chính quốc. B. Chế độ thuế vô lí của thực dân Anh C. Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh. D. Đầu thế kỷ XVIII, người Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ Câu 3: Kết quả của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là? A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, thành lập Hợp chủng quốc Mỹ B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập Hợp chủng quốc Mỹ D. Thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. Câu 4. Cách mạng công nghiệp ở Anh phát triển nhất thế giới giữa thế kỉ XVIII và mệnh danh là: A. Công xưởng của phương Nam B. Công xưởng của thế giới C. Công xưởng của tư bản D. công xưởng của phương Tây. Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là thuộc địa của A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Hà Lan. Câu 6. Các nước thực dân phương Tây đã thực hiện chính sách gì về chính trị ở một số nước Đông Nam Á? A. Chính sách “chia để trị” B. Chính sách độc quyền C. Chính sách “ngu dân” D. Chính sách “đồng hóa” Câu 7. Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn ở khu vực nào? A. Từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau B. Từ Đà Nẵng đến Cà Mau C. Từ Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn D. Từ Thanh Hóa đến mũi Cà Mau Câu 8. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ tương đương như ngày nay vào năm? A. 1775 B. 1757 C. 1653 D. 1698 Câu 9. Đâu là nguyên nhân khiến Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây? A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản. B. Đông Nam Á có nền kinh tế, văn hoá phát triển. C. Đông Nam Á có hệ thống giao thông thuận lợi. D. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi. Câu 10. Từ giữa thế kỉ XVI, ở Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha đã làm gì?? A. Chiếm một số hòn đảo ở phía Đông C. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng với Bồ Đào Nha và Pháp B. Tranh chấp ảnh hưởng với Anh, Hà Lan D. Xâm chiếm hầu hết và đặt ách thống trị suốt 350 năm II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) 6
  7. Câu 1 (1,0 điểm): Phân tích hệ quả của xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn. Câu 2. (1,0 điểm): Hãy trình bày tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. Câu 3.(0,5 điểm) Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX) đối với sản xuất là gì? B.PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Phía bắc của Việt Nam tiếp giáp với: A. Trung Quốc B. Lào C. Cam-pu-chia D. Thái Lan Câu 2. Nước ta nằm ở vị trí nào sau đây? A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới. B. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới. C. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới. Câu 3. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào? A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau). C. Cát Bà (Hải Phòng) đến Ngọc Hiển (Cà Mau). D. Cát Bà (Hải Phòng) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Câu 4. Tổng diện tích đất liền nước ta là bao nhiêu? A. 1 triệu km2. B. 3260 km2. C. 331.344 km2. D. 4600 km2. Câu 5. Hiệu ứng phơn thường xảy ra ở khu vực địa hình đồi núi nào dưới đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc. Câu 6. Ở nước ta, phần đất liền địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ? A. 2/3. B. 3/4. C. 1/2. D. 1/4. Câu 7. Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển nào? A. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Trung Bộ. B. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Nam Bộ. C. Vùng biển Nam Bộ và vùng biển Trung Bộ. D. Vùng biển Trung Bộ và vùng biển Nam Bộ. Câu 8. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích là: A. 25 000 km2. B. 12 000 km2. C. 40 000 km2. D. 15 000 km2. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam? A. Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng. B. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng lớn, thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản. C. Khoáng sản phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên. D. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ, không thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản. Câu 10. Khoáng sản nước ta phân bố tập trung ở những khu vực nào? A. Miền Bắc, miền Trung và Miền Nam. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. C. Miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên. D. Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. II PHẦN TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất liền của nước ta. Câu 2 (1,5 điểm). Khu vực em đang sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Dạng địa hình đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và phát triển kin tế. Hết 7
  8. UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG NĂM HỌC 2024-2025 Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 02 A.PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh phát triển nhất thế giới giữa thế kỉ XVIII và mệnh danh là: A. Công xưởng của phương Nam B. Công xưởng của thế giới C. Công xưởng của tư bản D. công xưởng của phương Tây. Câu 2. Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là thuộc địa của A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Hà Lan. Câu 3. Các nước thực dân phương Tây đã thực hiện chính sách gì về chính trị ở một số nước Đông Nam Á? A. Chính sách “chia để trị” B. Chính sách độc quyền C. Chính sách “ngu dân” D. Chính sách “đồng hóa” Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh là? A. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - chính trị - xã hội ở Anh B. Sự thay đổi về kinh tế C. Chính sách tăng thuế D. Mâu thuẫn giữa Vua với Quốc hội. Câu 5: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? A. Sự phát triển kinh tế theo con đường tư bản chủ nghĩa làm sâu sắc hơn mâu thuẫn giữa các thuộc địa với chính quốc. B. Chế độ thuế vô lí của thực dân Anh. C. Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh. D. Đầu thế kỷ XVIII, người Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ Câu 6: Kết quả của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là? A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, thành lập Hợp chủng quốc Mỹ B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập Hợp chủng quốc Mỹ D. Thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. Câu 7. Đâu là nguyên nhân khiến Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây? A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản. B. Đông Nam Á có nền kinh tế, văn hoá phát triển. C. Đông Nam Á có hệ thống giao thông thuận lợi. D. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi. Câu 8. Từ giữa thế kỉ XVI, ở Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha đã làm gì?? A. Chiếm một số hòn đảo ở phía Đông C. Xâm chiếm hầu hết và đặt ách thống trị suốt 350 năm B. Tranh chấp ảnh hưởng với Anh, Hà Lan D.Tranh giành phạm vi ảnh hưởng với Bồ Đào Nha và Pháp Câu 9: Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn ở khu vực nào? A. Từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau B. Từ Đà Nẵng đến Cà Mau C. Từ Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn D. Từ Thanh Hóa đến mũi Cà Mau Câu 10: Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ tương đương như ngày nay vào năm? A. 1775 B. 1757 C. 1653 D. 1698 II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) 8
  9. Câu 1 (1,0 điểm): Phân tích hệ quả của xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn. Câu 2. (1,0 điểm): Hãy trình bày tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. Câu 3.(0,5 điểm) Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX) đối với sản xuất là gì? B.PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam? A. Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng. B. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng lớn, thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản. C. Khoáng sản phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên. D. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ, không thuận lợi cho quá trình khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản. Câu 2. Phía bắc của Việt Nam tiếp giáp với: A. Trung Quốc B. Lào C. Cam-pu-chia D. Thái Lan Câu 3. Khoáng sản nước ta phân bố tập trung ở những khu vực nào? A. Miền Bắc, miền Trung và Miền Nam. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. C. Miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên. D. Tây Bắc, đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Câu 4. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào? A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau). C. Cát Bà (Hải Phòng) đến Ngọc Hiển (Cà Mau). D. Cát Bà (Hải Phòng) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Câu 5. Ở nước ta, phần đất liền địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ? A. 2/3. B. 3/4. C. 1/2. D. 1/4. Câu 6. Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển nào? A. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Trung Bộ. B. Vùng biển Bắc Bộ và vùng biển Nam Bộ. C. Vùng biển Nam Bộ và vùng biển Trung Bộ. D. Vùng biển Trung Bộ và vùng biển Nam Bộ. Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích là: A. 25 000 km2. B. 12 000 km2. C. 40 000 km2. D. 15 000 km2. Câu 8. Nước ta nằm ở vị trí nào sau đây? A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới. B. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới. C. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. D. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới. Câu 9. Tổng diện tích đất liền nước ta là bao nhiêu? A. 1 triệu km2. B. 3260 km2. C. 331.344 km2. D. 4600 km2. Câu 10. Hiệu ứng phơn thường xảy ra ở khu vực địa hình đồi núi nào dưới đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc. II PHẦN TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất liền của nước ta. Câu 2 (1,5 điểm). Khu vực em đang sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Dạng địa hình đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và phát triển kin tế. Hết 9
  10. UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẤN CHẤM ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) MÃ ĐỀ 01-02 A. HƯỚNG DẤN CHUNG: - Đề ra theo hình thức trắc nghiệm + tự luận. + Trắc nghiệm 50% , từ câu 1 – câu 10, học sinh khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất. Với mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. + Tự luận 50%. Do vậy, khi chấm giáo viên cần chú ý cách hiểu, cách diễn đạt của học sinh để cho điểm hợp lý ở phần tự luận. - Đối với câu giải thích, vận dụng, liên hệ,...học sinh trả lời không đủ ý như đáp án nhưng có những ý trình bày hợp lý, phù hợp với bản chất câu hỏi, sáng tạo vẫn cho điểm tối đa. - Cấu trúc đề gồm 20 câu trắc nghiệm, 5 câu tự luận, tổng điểm toàn bài: 10 điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: ** PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM : (2,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Mã đề 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B A C A B A B B Mã đề 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A B B A A B A C II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Phân tích hệ quả của xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn. *Hệ quả tiêu cực: 0,25 - Đất nước Đại Việt bị chia cắt thành 2 đàng, lấy sông Gianh làm giới tuyến - Hình thành nên cục diện “một cung vua - hai phủ chúa” (do cả hai chính quyền 0,25 Trịnh, Nguyễn đều dùng niên hiệu vua Lê, đều thừa nhận quốc hiệu Đại Việt). - Cuộc xung đột kéo dài giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn đã làm suy kiệt sức người, sức của; tàn phá đồng ruộng, xóm làng; giết hại nhiều người dân vô 0,25 tội; chia cắt đất nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của quốc gia - dân tộc. * Hệ quả tích cực: để củng cố thế lực, chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã từng bước khai phá, mở rộng lãnh thổ về phía Nam; đồng thời triển khai nhiều hoạt 0,25 động thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. 2 Hãy trình bày tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. Tính chất: 0,25 + Cách mạng Anh mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản. + Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để, do: không xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến (vẫn duy trì ngôi vua và thế lực của quý tộc mới,…); chưa giải quyết vấn 0,5 đề ruộng đất cho nông dân. 10
  11. - Ý nghĩa: mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển nhanh chóng. 0,25 3 Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII - giữa thế kỉ XIX) đối với sản xuất là gì? - Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy 0,25 nhiều ngành kinh tế khác phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội. - Bộ mặt của các nước tư bản thay đổi với nhiều khu công nghiệp lớn và thành phố đông dân mọc lên,...chuyển xã hội loài người từ văn minh nông nghiệp sang văn 0,25 minh công nghiệp. ** PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM : (2,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Mã đề 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C A C D B B C B C Mã đề 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C A B B C C C D II. TỰ LUẬN: (2,5 điểm) Câu Nội dung Điểm - Vùng đất liền của Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo đảo trên Biển Đông 0,25 + Tổng diện tích lãnh thổ là 331.212 km². 0,25 1 + Biên giới trên đất liền dài hơn 4600 km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi: Phía 1,0 điểm Bắc giáp Trung Quốc (dài hơn 1400 km); phía Tây giáp Lào (gần 2100 km); phía 0,25 Tây Nam giáp Campuchia (hơn 1100 km). + Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn hòn đảo lớn, nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh 0,25 Hòa) thuộc chủ quyền của Việt Nam. - Khu vực em đang sinh sống thuộc dạng địa hình đồi núi 0,5 - Dạng địa hình đó có ảnh hưởng đến sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên + Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng -> 0,5 2 thuận lợi cho hình thành các vùng quy canh quy mô lớn. 1,5 điểm + Đất ba dan: chiếm diện tích lớn nhất cả nước, thích hợp với cây công 0,25 nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu… + Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp 0,25 nhiệt đới; khí hậu cao nguyên mát mẻ đem lại thế mạnh về du lịch Duy t của BGH Duy t của TCM GV ra đề Lịch sử GV ra đề Địa lí Trần Thị Ngọc Ước Nguyễn Thị Lợi Lê Thị Phi Oanh Lê Xuân Vinh 11
  12. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2