intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức

  1. Trường THCS Hà Huy Tập KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Điểm Họ và tên:……………………………… MÔN: Lịch Sử - Địa lí 8 Lớp:……………………………... (Thời gian 60 phút) I. Trắc nghiệm:3đ Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất. (mỗi ý đúng 0.25 điểm) Câu 1. Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) diễn ra đầu tiên tại quốc gia nào? A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mỹ Câu 2: Nhân vật nào dưới đây được vinh danh là “Người đã nhân lên gấp bội sức mạnh cho con người”? A. Giêm Ha-gri-vơ. B. Giêm Oát. C. Hen-ri Cót. D. Ét-mơn các-rai. Câu 3: Tác động của cách mạng công nghiệp hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là: A. tư sản và vô sản. B. địa chủ và nông dân. C. công nhân và nông dân. D. tư sản và địa chủ. Câu 4. Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây chú trọng phát triển hệ thống giao thông vận tải, nhằm A. truyền bá văn hóa, khai hóa văn minh cho cư dân trong khu vực. B. hỗ trợ các nước trong khu vực khôi phục và phát triển nền kinh tế. C. nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân Đông Nam Á. D. phục vụ các chương trình khai thác thuộc địa và mục đích quân sự. Câu 5. Những lực lượng xã hội nào mới xuất hiện ở các nước Đông Nam Á do tác động từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây? A. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân. B. Nho sĩ phong kiến, tư sản dân tộc, trí thức mới. C. Tư sản dân tộc, trí thức mới, tiểu tư sản, công nhân. D. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, trí thức nho học. Câu 6. Việc người Việt thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay. B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ. C. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ. D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan. Câu 7. Phủ Phú Yên được thành lập vào thời gian nào? A. Năm 1558. B. Năm 1570. C. Năm 1611. D. Năm 1620. Câu 8. Theo ghi chú bản đồ trong bộ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư biên soạn vào thế kỉ XVII, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc phủ nào? A. Tư Nghĩa. B. Gia Định. C. Phú Yên. D. Thuận Hóa. Câu 9. Nối ý ở cột A với B cho đúng A – Vùng núi Nối B – Giới hạn 1.Khu vực Đông Bắc 1 - …... a/ Từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ, gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng. 2.Khu vực Tây Bắc 2 - …... b/ Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả,địa hình cao nhất cả nước.
  2. 3.Khu vực Trường Sơn Bắc 3 - ….. c/ Nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yếu là đồi núi thấp, 4.Khu vực Trường Sơn Nam 4 - …... d/ Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã, là vùng núi thấp II. Tự luận: 7đ Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy cho biết cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh _ Nguyễn đã gây nên hệ quả gì? Câu 2: (2,5 điểm) Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã tác động như thế nào đến sản xuất và xã hội? Câu 3: (3,0 điểm) a/ Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng gì đối với sự hình thành đặc điểm tự nhiên nước ta? b/ Địa phương em có dạng địa hình nào? Hoạt động kinh tế chủ yếu ở đây là gì? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………....................................... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………....................... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
  3. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………....................................... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………....................... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
  4. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN: Lịch Sử - Địa lí 8 I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm → mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A D D A C A Câu 9: Nối 1- c ; 2- b ; 3 – d ; 4 – a. II. Tự luận Câu 1: - Đất nước bị chia cắt - Hình thành cục diện “một cung vua - hai phủ chúa” - Trong thời gian diễn ra chiến sự, hoạt động kinh tế của đất nước bị tàn phá. - Đời sống nhân dân khốn khổ (đặc biệt ở vùng xảy ra chiến sự). - Lãnh thổ Đàng Trong dần được được mở rộng về phía Nam - Chính quyền chúa Nguyễn triển khai nhiều hoạt động thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa Câu 2:Tác động của cách mạng công nghiệp đến đời sản xuất: + Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là giao thông vận tải, khai mỏ và sản xuất nông nghiệp. + Làm thay đổi cơ bản quá trình sản xuất; năng suất lao động được nâng cao, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội. + Làm thay đổi bộ mặt của nhiều nước tư bản: xuất hiện nhiều khu công nghiệp lớn, thành phố lớn, đưa tới sự chuyển dịch trong cơ cấu lao động và dân cư,.. - Tác động của cách mạng công nghiệp đến đời sống xã hội: + Thay đổi đời sống của người dân và cấu trúc xã hội: nhờ công nghiệp hóa, giới chủ xưởng giàu lên nhanh chóng, trở thành giai cấp tư sản thống trị xã hội; những người thợ làm thuê bị bóc lột, trở thành giai cấp vô sản. + Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng sâu sắc. Câu 3: a/ Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên: + Đối với khí hậu: Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt.1đ + Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.0.5đ + Đối với sinh vật: tính đa dạng sinh học cao.0.25đ + Đối với khoáng sản: tài nguyên khoáng sản phong phú.0.25đ b/ Địa phương em có dạng địa hình nào? Hoạt động kinh tế chủ yếu ở đây là gì? - Dạng địa hình: Đồng bằng, bán bình nguyên - Hoạt động kinh tế: + Sản xuất nông nghiệp (trồng lúa, cây ăn quả,…)
  5. + Sản xuất công nghiệp + Các hoạt động thương mại, du lịch,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2