intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 -THỜI GIAN LÀM BÀI 60 PHÚT I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5.0 điểm) STT Nội M % TỔNG ĐIỂM Chương/ dung/Đơn Chủ đề NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG vị kiến HIỂU thức 1 Thế giới từ Bài 1. Nước 5% năm 1918 đến Nga và Liên năm 1945 Xô từ năm 2TN 1918 đến năm 1945. Bài 2. Châu Âu 5% và nước Mỹ từ 2TN năm 1918 đến năm 1945. Bài 3. Châu Á 5% từ năm 1918 2TN đến năm 1945. Bài 4. Chiến 20% tranh thế giới 2 TL 2TN thứ hai (1939 – 1945). Bài 5. Phong 15% Việt Nam từ trào dân tộc dân 1 TL 2 1918 đến năm chủ trong 1945 những năm 1918 - 1930 Số câu 8 1 11
  2. Số điểm 2.0 1.5 5 Tỉ lệ % 20% 15% 50% 1 ĐỊA LÍ DÂN - Thành phần 2TN CƯ VIỆT dân tộc NAM - Phân bố dân cư 2 ĐỊA LÍ CÁC - Các nhân tố 2TN 1TL NGÀNH chính ảnh KINH TẾ : 1. hưởng đến sự NÔNG, LÂM, phát triển và THUỶ SẢN phân bố nông, 1TL lâm, thuỷ sản – Sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản 2. CÔNG - Các nhân tố 1TN NGHIỆP ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu Số câu 5 1TL 7
  3. Số điểm 2.0 1.5 5 Tỉ lệ 20% 15% 50% Tổng số câu 13 2 18 Tổng số điểm 4 3 10 Tỉ lệ chung 40% 30% 100%
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I -NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 -THỜI GIAN LÀM BÀI 60 PHÚT I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ Nội Số câu hỏi theo dung/ mức độ nhận Chương/ TT Đơn thức Chủ đề Mức độ đánh vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng giá kiến 1 Thế giới từ Nhận biết năm 1918 – Nêu được đến năm những nét 2TN 1945 chính về nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập. – Trình bày được những Bài 1. Nước thành tựu của Nga và Liên công cuộc xây Xô từ năm dựng chủ 1918 đến năm nghĩa xã hội ở 1945 Liên Xô (1921-1941). Vận dụng – Chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). Bài 2. Châu Nhận biết Âu và nước – Trình bày Mỹ từ năm được những 2TN 1918 đến năm nét chính về 1945. phong trào cách mạng và sự thành lập Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế 1929 – 1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở châu Âu. Thông hiểu – Mô tả được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến
  5. tranh thế giới. Nhận biết – Nêu được Bài 3. Châu Á những nét từ năm 1918 chính về tình 2TN đến năm 1945 hình châu Á từ năm 1918 đến năm 1945. Nhận biết – Trình bày 2TN được nguyên nhân và diễn biến chủ yếu của Chiến tranh thế giới thứ hai. Thông hiểu – Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Chiến tranh thế giới thứ hai. Vận dụng – Phân tích được hậu quả Bài 4. Chiến của Chiến tranh thế giới tranh thế giới thứ hai (1939 thứ hai đối – 1945) với lịch sử 2TL nhân loại. – Nhận xét được vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít. – Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939-1945) đối với lịch sử nhân loại 2 Việt Nam từ Bài 5. Phong Thông hiểu 1TL 1918 đến trào dân tộc – Mô tả được năm 1945 dân chủ những những nét năm 1918 – chính của
  6. phong trào dân tộc dân chủ những 1930 năm 1918 – 1930. Số câu 8 1 2 Tỉ lệ % 20 % 15% 15% II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 – Thành phần Nhận biết dân tộc – Trình bày ĐỊA LÍ DÂN – Phân bố dân được đặc 2TN CƯ VIỆT cư điểm phân bố NAM các dân tộc Việt Nam. 2 ĐỊA LÍ CÁC – Các nhân tố Nhận biết NGÀNH chính ảnh – Trình bày KINH TẾ hưởng đến sự được sự phát 2TN 1. NÔNG, phát triển và triển và phân LÂM, phân bố nông, bố nông, lâm, THUỶ SẢN lâm, thuỷ sản thuỷ sản. 1TL – Sự phát Thông hiểu 1TL triển và phân – Phân tích bố nông, lâm, được một thuỷ sản trong các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (các nhân tố tự nhiên: địa hình, đất đai, khí hậu, nước, sinh vật; các nhân tố kinh tế-xã hội: dân cư và nguồn lao động, thị trường, chính sách, công nghệ, vốn đầu tư). Vận dụng - Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng
  7. thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. - Giải thích được vì sao ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh hiện nay. 2. CÔNG Các nhân tố Nhận biết NGHIỆP ảnh hưởng – Trình bày 1 đến sự phát được sự phát triển và phân triển và phân bố công bố của một nghiệp trong các – Sự phát ngành công triển và phân nghiệp chủ bố của các yếu: (theo ngành công QĐ 27) nghiệp chủ yếu Số câu 5 1 1 Số điểm 2 1.5 1.5 Tỉ lệ 20% 15% 15% Tổng số câu 13 2 3 Tổng số điểm 4 3 3 Tỉ lệ chung 40% 30% 30% UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 9 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2.0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng? A. Thực hiện Chính sách mới. B. Giải quyết nạn thất nghiệp. C. Tổ chức lại sản xuất. D. Phục hưng công nghiệp. Câu 2. Hoàn cảnh cơ bản nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản? A. Chính quyền tư sản đàn áp khủng bố phong trào của quần chúng. B. Những hoạt động tích cực của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga. C. Quốc tế thứ hai giải tán. D. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước. Câu 3. Để trở thành cường quốc công nghiệp, Liên Xô phải thực hiện bao nhiêu kế hoạch 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Một kế hoạch. B. Hai kế hoạch. C. Ba kế hoạch. D. Bốn kế hoạch
  8. Câu 4. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có quy mô như thế nào? A. Phong trào nổ ra rầm rộ ở Đông Bắc Á. B. Phong trào có quy mô rộng khắp toàn châu Á. C. Phong trào diễn ra quyết liệt ở Đông Nam Á và Tây Á. D. Phong trào có quy mô mở rộng nổ ra ở Bắc Á, Đông Nam Á và Nam Á. Câu 5. Kết quả của những cuộc khởi nghĩa Gia – va, Xô – viết Nghệ - Tĩnh là gì? A. Giành thắng lợi và giải phóng dân tộc. B. Bị chính quyền thực dân đàn áp đẫm máu. C. Lật đổ chính quyền phản quốc và đế quốc xâm lược. D. Lan rộng khắp Đông Nam Á và làm động lực cho các cuộc khởi nghĩa toàn dân. Câu 6. Trong ba năm 1918 – 1920, nước Nga đã làm gì? A. Thi hành chế độ lao động bắt buộc. B. Phát triển kinh tế, khôi phục đất nước. C. Chiến tranh chống thù trong giặc ngoài. D. Câu kết với thế lực phản cách mạng trong nước để tấn công quốc gia khác. Câu 7. Tháng 1 – 1942, Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập gồm những nước nào? A. Mỹ, Liên Xô, Đức. B. Anh, I – ta – li – a, Nhật Bản. C. Đức, Mỹ, Trung Quốc. D. Liên Xô, Anh, Mỹ. Câu 8.Trong những năm 30 của thế kỉ XX, Chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ có thái độ nhượng bộ các nước phát xít, do A. sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít B. lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô C. lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản D. cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2.0 điểm) 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Người Kinh tập trung nhiều ở A. đồng bằng, đồi núi và trung du. B. đồi núi, ven biển và cao nguyên. C. trung du, cao nguyên và ven biển. D. đồng bằng, ven biển và trung du. Câu 2. Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất cả nước? A. Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ C. Đồng bằng sông Hồng D. Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Các nhận định dưới đây đúng hay sai? Câu 3. Cây lúa chủ yếu được trồng ở các ruộng bậc thang của vùng trung du và miền núi nước ta. Câu 4. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta. 3. Điền vào chỗ trống: Câu 5. Hãy chọn các từ/cụm từ (đa dạng, cao, thấp, tăng nhanh, giảm nhanh, tương đối) và điền vào chỗ trống ở nội dung sau sao cho đúng. Công nghiệp chiếm tỉ trọng (1) ……………. trong cơ cấu kinh tế. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp ( 2)…………………... B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1 (1.5 điểm). Hãy trình bày những nét chính trong phong trào của giai cấp công nhân ở Việt Nam trong những năm 1925 - 1930?
  9. Câu 2 (1.0 điểm). Tìm dẫn chứng chứng minh vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít? Câu 3 (0.5 điểm). Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1940) đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hòa bình hiện nay? Câu 4 (1.5 điểm). Trình bày ảnh hưởng của nhân tố khí hậu đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp nước ta? Câu 5 (1.5 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau đây : Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị :%). Năm 2010 2015 2021 Khai thác 47,5 47,2 44,6 Nuôi trồng 52,5 52,8 55,4 a. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 – 2021. b. Tại sao ngành nuôi trồng thuỷ hải sản lại phát triển mạnh trong những năm gần đây? ------------------HẾT------------------- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Lịch Sử và Địa Lí - lớp 9 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2.0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít? A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. Câu 2. Trong giai đoạn 1922 – 1945, nền kinh tế Liên Xô chú trọng phát triển vào A. lĩnh vực dịch vụ. B. lĩnh vực nông nghiệp. C. lĩnh vực công nghiệp. D. lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Câu 3. Nội dung nào dưới đây không đúng về tình hình kinh tế Liên Xô năm 1922- 1945?
  10. A. Liên Xô đã trở thành một cường quốc về công nghiệp. B. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô đứng đầu Châu Âu. C. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô đứng đầu thế giới. D. Sản xuất công nghiệp của Liên Xô chiếm hơn 70% tổng sản phẩm kinh tế quốc dân. Câu 4. Trong thời gian tồn tại 24 năm, Quốc tế Cộng sản đã tổ chức bao nhiêu kì đại hội? A. 7 kì. B. 8 kì. C. 9 kì. D. 10 kì. Câu 5. Ở Châu Âu, giai đoạn (1929 – 1933) chủ nghĩa phát xít được hình thành ở các quốc gia A. Anh, Pháp. B. Pháp, Ba Lan. C. Hà Lan, Anh. D. Đức, I- ta- li- a. Câu 6. Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trong những năm 1918 – 1945 là A. có sự giúp đỡ của Liên Xô và Mĩ. B. giai cấp tư sản dân tộc tham gia tích cực. C. có sự liên minh chặt chẽ giai cấp tư sản với giai cấp vô sản. D. giai cấp công nhân trưởng thành, tham gia lãnh đạo phong trào. Câu 7. Trong những năm 1927 - 1937, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa A. Đảng bảo thủ và Đảng tự do. B. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. C. Đảng xã hội và Đảng tự do. D. Quốc dân đảng và Đảng Nhân quyền Trung Hoa. Câu 8. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai là A. mâu thuẫn giữa các nước tư bản với Liên Xô. B. hậu quả cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới 1929 – 1933. C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa. D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản với các nước thuộc địa, phụ thuộc. II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2.0 điểm) 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Các dân tộc ít người tập trung nhiều ở A. đồng bằng. B. miền núi. C. trung du. D. ven biển. Câu 2. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Các nhận định dưới đây đúng hay sai? Câu 3. Hai vùng trồng lúa trọng điểm của nước ta là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4. Sản lượng thuỷ sản khai thác ở nước ta tăng khá nhanh, trong đó chủ yếu là khai thác thuỷ sản nước ngọt. 3. Điền vào chỗ trống: Câu 5. Hãy chọn các từ/ cụm từ (cao, thấp, đa dạng, tăng nhanh, giảm nhanh, tích cực) và điền vào chỗ trống ở nội dung sau sao cho đúng. Cơ cấu ngành công nghiệp ( 1)………………………………Cơ cấu công nghiệp chuyển dịch theo hướng (2)………………………….. II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
  11. Câu 1 (1.5 điểm). Hãy nêu những nét chính về sự ra đời của các tổ chức yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1925 - 1930? Câu 2 (1.0 điểm). Hãy cho biết một số hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (trước năm 1941). Câu 3 (0.5 điểm). Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? Câu 4 (1.5 điểm). Trình bày ảnh hưởng của nhân tố địa hình, đất đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp nước ta? Câu 5 (1.5 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị:%). Năm 2010 2015 2021 Khai thác 47,5 47,2 44,6 Nuôi trồng 52,5 52,8 55,4 a. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. b. Tại sao ngành nuôi trồng thuỷ hải sản lại phát triển mạnh trong những năm gần đây? ------------------HẾT------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ– Lớp 9 MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm): I. Phân môn Lịch Sử (2.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B B B C D C II. Phân môn Địa lí (2.0 điểm)
  12. Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Riêng câu 5 mỗi chỗ trống điền đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D A Sai Đúng (1) cao (0.5đ) (2) tăng nhanh (0.5đ) B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Hãy trình bày những nét chính trong phong trào của giai cấp 1.5 công nhân ở Việt Nam trong những năm 1925 - 1930? - Tháng 8/1925, cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) đã nổ ra và giành thắng lợi, đánh dấu bước chuyển của phong trào 0.5 công nhân Việt Nam từ giai đoạn đấu tranh "tự phát" sang "tự giác". - Từ năm 1926, các cuộc đấu tranh có tổ chức của công nhân diễn 0.5 ra liên tục từ Bắc tới Nam và bước đầu thể hiện sự liên kết với nhiều ngành, nhiều địa phương. Đặc biệt, bên cạnh mục tiêu kinh tế, công nhân còn đấu tranh nhằm mục tiêu chính trị rõ ràng hơn. Giai cấp công nhân dần trở thành lực lượng chính trị độc lập. 0.5 - Một số cuộc đấu tranh lớn như: bãi công ở mỏ than Mạo Khê (Quảng Ninh), nhà máy xe lửa Trường Thi (Vinh), nhà máy sửa chữa ô tô A-vi-a (Hà Nội), đồn điền cao su Phú Riềng (Bình Phước),… 2 Tìm dẫn chứng chứng minh vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít 1.0 - Năm 1943, Hồng quân Liên Xô giành thắng lợi tại Xta-lin-grát, 0.25 mở ra cục diện phản công của quân Đồng minh. - Năm 1944, liên quân Mĩ, Anh và Đồng minh mở mặt trận thứ hai 0.25 ở Tây Âu, giải phóng nước Pháp. - Tháng 4-1945 ,Quân đội Liên Xô đã mở chiến dịch công phá Béc – lin (Đức). Buộc quân Đức đầu hàng không điều kiện. 0.25 - Tháng 8-1945 Liên Xô tiến đánh hơn 1 triệu quân Quan Đông của Nhật tại Đông Bắc Trung Quốc. 0.25 - Ngày 15/8/1945 Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. 3 Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học cho việc bảo vệ hòa bình hiện nay là: - Giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế bằng biện pháp 0,5 thương lượng, hoà bình. - Cần có một tổ chức quốc tế để duy trì hoà bình, an ninh thế giới. -Nhân loại cần đoàn kết để lên án, phản đối các hành động sử dụng vũ lực hoặc đe doạ sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
  13. - Cố gắng dung hoà tối đa lợi ích giữa các quốc gia, tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc để hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh mang tính phục thù. *Lưu ý: Học sinh có nhiều cách trình bày để rút ra bài học, tùy vào cách lập lập luận của học sinh, nếu đúng giáo viên vẫn cho điểm (tối đa không quá 0.5 điểm) 4 Trình bày ảnh hưởng của nhân tố khí hậu đến sự phát triển và 1.5 phân bố ngành nông nghiệp nước ta? - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt ẩm dồi dào là điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới; cây trồng, vật nuôi sinh 0.5 trưởng nhanh và phát triển quanh năm cho năng suất cao. - Khí hậu phân hóa theo chiều bắc - nam, theo độ cao địa hình và theo mùa tạo nên cơ cấu mùa vụ, sản phẩm đa dạng; là điều kiện để quy hoạch vùng chuyên canh, chuyên môn hóa sản xuất. 0.5 - Tuy nhiên khí hậu nóng ẩm làm xuất hiện nhiều sâu bệnh, thiên tai ảnh hưởng đến chất lượng và sản lượng nông sản, tác động của khí hậu cũng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp…. 0,5 5 a. Nhận xét - Nhìn chung cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 0.5 2010 - 2021 đã có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác, tăng tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng. Cụ thể: + Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục, giảm từ 0.25 47,5% năm 2010 xuống chỉ còn 44,6% năm 2021. + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng từ 0.25 52,5% năm 2010 lên 55,4% năm 2021. b. Giải thích - Hiện nay nước ta có nhiều chính sách để hỗ trợ người dân trong việc nuôi trồng thuỷ, hải sản. 0.5 - Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển. - Nguồn thức ăn dồi dào. - Diện tích nuôi trồng rộng lớn, ít chịu tác động của thời tiết. * Lưu ý:HS nêu được hai ý trở lên đạt điểm tối đa. MÃ ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) I. Phân môn Lịch Sử (2.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C C A D B B C II. Phân môn Địa lí (2.0 điểm)
  14. Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Riêng câu 5 mỗi chỗ trống điền đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C Đúng Sai (1) đa dạng (0.5đ) (2) tích cực (0.5đ) B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Những nét chính về sự ra đời của các tổ chức yêu nước cách 1.5 mạng trong những năm 1925 - 1930. - Tháng 6 /1925: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được Nguyễn Ái Quốc thành lập tại Quảng Châu ( Trung Quốc) trên cơ 0.5 sở lựa chọn các thanh niên ưu tú đang hoạt động ở Trung Quốc ( tổ chức Tâm tâm xã) và trong nước sang. - Tân Việt cách mạng đảng: có tiền thân là Hội phục Việt ( ra đời 0.5 trong phong trào dân tộc, dân chủ đầu những năm 20 của thế kỉ XX). Tháng 7/1928, đổi tên thành Tân Việt cách mạng đảng. - Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập vào tháng 12/1927 trên 0.5 cơ sở hạt nhân của Nam đồng thư xã như Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính… 2 Hãy cho biết một số hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa 1.0 xã hội ở Liên Xô (trước năm 1941). - Một số hạn chế: nóng vội, thiếu dân chủ trong quá trình tập thể hoá công nghiệp, chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân,.. 3 Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? 0.5 - Các mâu thuẫn cần được giải quyết bằng biện pháp đàm phán, dựa trên hòa bình. - Toàn thế giới cần phải tuân thủ luật pháp quốc tế, không sử dụng các biện pháp chiến tranh - Đoàn kết với nhau trong công cuộc chống khủng bố - Can ngăn, hòa giải trong quá trình phát sinh mẫu thuẫn, bất đồng - Tôn trọng nền văn hóa, truyền thống của các dân tộc, quốc gia khác. *Lưu ý: Học sinh có nhiều cách trình bày để rút ra bài học, tùy vào cách lập lập luận của học sinh, nếu đúng giáo viên vẫn cho điểm (tối đa không quá 0.5 điểm)
  15. 4 * Trình bày ảnh hưởng của nhân tố địa hình, đất đến sự phát 1.5 triển và phân bố ngành nông nghiệp nước ta? - Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu đồi núi thấp, các cao nguyên với đất feralit là chủ yếu, thuận lợi phát triển cây công 0.75 nghiệp, quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả; các đồng cỏ lớn thích hợp chăn nuôi gia súc lớn. - Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích với đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển với đất phù sa là 0.5 chủ yếu, thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm... - Tuy nhiên đất ở nhiều nơi đang bị thoái hoá 0.25 5 a. Nhận xét 1.0 - Nhìn chung cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 đã có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng sản lượng 0.5 thủy sản khai thác, tăng tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng. Cụ thể: + Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục, giảm từ 0.25 47,5% năm 2010 xuống chỉ còn 44,6% năm 2021. + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng từ 0.25 52,5% năm 2010 lên 55,4% năm 2021. b. Giải thích - Hiện nay nước ta có nhiều chính sách để hỗ trợ người dân trong 0.5 việc nuôi trồng thuỷ, hải sản. - Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển. - Nguồn thức ăn dồi dào. - Diện tích nuôi trồng rộng lớn, ít chịu tác động của thời tiết. *Lưu ý:HS nêu được hai ý trở lên đạt điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2