intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức" để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức

  1. Trường THCS Hà Huy Tập KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Điểm Họ và tên:……………………………… MÔN: Lịch Sử - Địa lí 9 Lớp:……………………………... (Thời gian 60 phút) I. Trắc nghiệm: 3đ Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất. (mỗi ý đúng 0.25 điểm) Câu 1. Một trong những nét nổi bật của tình hình các nước châu Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. các nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi nên giàu lên nhanh chóng. B. Anh vươn lên mạnh mẽ, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản. C. các nước tư bản ở châu Âu bước vào thời kì ổn định và phát triển phồn vinh. D. các nước thắng trận và bại trận đều suy sụp về kinh tế, mất ổn định về chính trị - xã hội. Câu 2. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu? A. Ảnh hưởng của thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga. B. Sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa phát xít. C. Sự thành lập chính quyền Xô viết ở nước Nga. D. Hậu quả của chiến tranh Câu 3. Kẻ thù chung của hai khối các nước tư bản dân chủ và phát xít là: A. Việt Nam. B. Thổ Nhĩ Kì. C. Hung – Ga – Ri. D.Liên Xô. Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì? A. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa. C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc. Câu 5. Quy mô, cơ cấu, chất lượng và phân bố của ngành dịch vụ chịu ảnh hưởng quyết định bởi A. trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động. B. quy mô dân số và năng suất lao động. C. trình độ lao động được nâng cao. D. khoa học - kĩ thuật phát triển. Câu 6. Căn cứ vào giá trị sản xuất, Hà Nội được xếp là A. Trung tâm công nghiệp lớn. B. Trung tâm công nghiệp rất lớn. C. Trung tâm công nghiệp trung bình. D. Trung tâm công nghiệp nhỏ. Câu 7. Đặc điểm sinh vật nước ta là A. tài nguyên rừng, sinh vật phong phú, đa dạng. B. tài nguyên nước phong phú, đa dạng. C. hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều mạch nước ngầm. D. nguồn nguyên liệu ít, sinh vật hiếm cao. Câu 8. Đâu không phải là thuận lợi của mô hình kinh tế trang trại đem lại? A. đẩy mạnh xuất khẩu lúa, gạo. B. đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. C. giải quyết việc làm. D. tăng thu nhập cho lao động nông thôn. Câu 9. Đặc điểm của địa hình và đất của nước ta là A. có 3/4 DT là đồng bằng, phần lớn là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn. B. có 3/4 DT là đồi núi, phần lớn là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn. C. có 3/4 DT là đồi núi, phần lớn là đồi núi cao, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn. D. có 3/4 DT là cao nguyên, phần lớn là đồi núi cao, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
  2. Câu 10. Tại sao năm 2021, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở khu vực đô thị cao hơn so với khu vực nông thôn? A. do xu hướng toàn cầu hóa. B. do ảnh hưởng của dịch bệnh. C. do nền kinh tế bị suy thoái. D. do chuyển đổi công nghệ số. Câu 11. Đâu là đặc điểm về mật độ dân số của quần cư thành thị? A. mật độ dân số thấp, dân cư phân tán hơn quần cư thành thị. B. mật độ dân số cao, dân cư tập trung thưa. C. mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông. D. mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông. Câu 12. Thuận lợi của sự gia tăng dân số về quy mô là A. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ đa dạng. B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. lao động có trình độ cao, khả năng huy động lao động lớn. D. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều. II. Tự luận: 7đ Câu 1. (2,0 điểm) Nguyên nhân nào đã làm nên thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai? Hãy nêu ý nghĩa của thắng lợi đó? Câu 2. (1,0 điểm) “Không thành công cũng thành nhân” là câu nói nổi tiếng phản ánh tư tưởng của Nguyễn Thái Học. Em hiểu câu nói đó như thế nào? Hiện nay, câu nói này có còn giá trị không? Hãy chia sẻ quan điểm đó của em? Câu 3. (2,0 điểm) Em hãy phân tích đặc điểm nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta? Câu 4. (1,0 điểm) Em hãy giải thích tại sao cần phát triển công nghệ xanh ở nước ta hiện nay? Câu 5 . (1,0 điểm) Em hãy trình bày các loại hình giao thông ở nước ta? BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………........... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………........... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  3. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………........... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………........... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  4. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………........... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  5. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM LS-ĐL9 I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm → mỗi câu đúng 0,25đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B D A A B A A B D C B I. Tự luận Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 - Nguyên nhân thắng lợi (2,0 đ) + Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh phi nghĩa do phe phát xít 0.5 gây ra, đồng thời là cuộc chiến tranh chính nghĩa của phe Đồng minh, của các dân tộc bị phát xít chiếm đóng và của các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới. + Các dân tộc, toàn thể nhân loại tiến bộ luôn đoàn kết, kiên cường, sát cánh cùng lực lượng Đồng minh chiến đấu vì nền hoà bình, độc lập dân tộc, dân 0.25 chủ và tiến bộ xã hội... + Tinh thần chiến đấu và ý chí kiên cường của quân đội các nước Đồng 0.25 minh, đặc biệt là của Hồng quân Liên Xô là một nhân tố quan trọng góp phần làm nên thắng lợi. - Ý nghĩa: + Giúp nhân loại thoát khỏi thảm hoạ của chủ nghĩa phát xít, tạo nên bước chuyển biến căn bản của tình hình thế giới sau chiến tranh: sự ra đời của hệ 0.5 thống các nước xã hội chủ nghĩa, tương quan giữa các nước tư bản chủ nghĩa thay đổi,... + Tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc, phong trào vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội phát triển. 0.5 2 “Không thành công cũng thành nhân” là câu nói nổi tiếng phản ánh tư tưởng (1,0 đ) của Nguyễn Thái Học. Câu nói này được hiểu là: tinh thần luôn nỗ lực, cống 0.25 hiến hết mình để hoàn thành nhiệm vụ/ sứ mạng (cho dù kết quả cuối cùng chưa đạt được đúng như sự kì vọng). - Hiện nay, câu nói này vẫn còn nguyên giá trị. 0.25 - Đoạn văn về tinh thần cống hiến….. 0.5 3 Đặc điểm nguồn lợi thuỷ sản nước ta là (2,0 đ) + Nước ta có đường bờ biển dài 3.260km, vùng biển rộng giàu nguồn lợi hải 0.5 sản với tổng trữ lượng khoảng 3,9 – 4 triệu tấn. + Nguồn lợi hải sản phong phú, đa dạng với hơn 2000 loài cá, khoảng 100 0.5 loài có giá trị cao về kinh tế, hơn 1600 loài giáp xát, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, hơn 2.500 loài nhuyễn thể, hơn 600 loài rong biển… + Nước ta có các ngư trường trọng điểm là: Hải Phòng – Quảng Ninh, Quần đảo Hoàng Sa – Quần đảo Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – 0.5 Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. 0.5 4 - Cần phát triển công nghệ xanh ở nước ta hiện nay vì: (1,0 đ) Bảo vệ môi trường: Giảm ô nhiễm và biến đổi khí hậu. 0.25 Hiệu quả tài nguyên: Sử dụng tài nguyên hiệu quả, giảm lãng phí. 0.25 Tăng cạnh tranh: Sản phẩm xanh được ưa chuộng quốc tế. 0.25 0.25 Tạo việc làm: Nâng cao đời sống người lao động.
  6. 5 Các loại hình giao thông của nước ta : 1 (1,0 đ) - Đường bộ - Đường biển - Đường sông - Đường hàng không - Đường sắt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2