intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 1. Mục tiêu kiểm tra: - Kiểm tra kiến thức, kĩ năng môn Lịch Sử và Địa Lí từ tuần 01 đến tuần 08. - Phân môn Lịch Sử: Kiểm tra kiến thức, kĩ năng về chương 1: Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945; chương 2: Việt Nam từ năm 1918 đến 1945. - Phân môn Địa lí: Kiểm tra kiến thức, kĩ năng về: Địa lí dân cư Việt Nam, Địa lí các ngành nông, lâm, thuỷ sản; công nghiệp. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học giúp học sinh học tập tốt hơn. - Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: Biết, hiểu, vận dụng thấp và cao theo mức điểm 4, 3, 2, 1.. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy tổng hợp để giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán trong làm bài. 3. Hình thức kiểm tra: - Làm bài trên giấy thi gồm 2 phần. Trắc nghiệm khách quan với tự luận. 4. Ma trận đề kiểm tra: Kết cấu số câu và điểm trong Ma trận như sau. Số câu Phân Số câu Số TT trắc Số điểm Ghi chú môn tự luận điểm nghiệm 1 Địa Lí 08 2.0 03 3.0 Mỗi câu Trắc nghiệm là 0.25 đ. 2 Lịch Sử 08 2.0 03 3.0 (ma trận kèm theo ở một trang riêng) 1
  2. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I. NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 PHÂN MÔN LỊCH SỬ Nội Mức độ nhận Tổng TT Chương/ dung/Đơn vị thức % điểm Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao 1. Nước Nga và Liên Xô 1,25đ từ năm 1918 3TN 1TL 12.5% đến năm 1945. 2. Châu Âu và nước Mỹ 0,5 Thế giới từ từ năm 1918 2TN 5% 51 năm 1918 đến năm đến năm 1945. 1945 3. Châu Á từ năm 1918 0,5 2TN đến năm 5% 1945. 4. Chiến tranh thế giới 0,75 1TN 1TL thứ hai (1939 7,5% – 1945). 5. Phong trào Việt Nam từ dân tộc dân 1,5đ 2 1918 đến chủ trong 1TL 15% năm 1945. những năm 1918 - 1930 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp 8TN 1TL 1TL 1TL 11 câu chung 2
  3. BẢNG ĐẶC TẢ PHÂN MÔN LỊCH SỬ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ TT dung/Đơn vị Mức độ Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức đánh giá cao 1 Thế giới từ – Nêu được năm 1918 những nét đến năm chính về 2TN 1945 nước Nga trước khi Liên Xô đượcthành 1. Nước Nga lập. và Liên Xô 1TL – Trình bày từ năm 1918 được những đến năm thành tựu và 1945 chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. – Trình bày được những nét chính về: 2TN phong trào cách mạng và sự thành lập Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế 1929 – 1933; 2. Châu Âu sự hình thành và nước Mỹ chủ nghĩa từ năm 1918 phát xít ở đến năm châu Âu. 1945. – Nhận biết được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nướcMỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. – Nêu được những nét 3. Châu Á từ chính về tình năm 1918 hình châu Á 2TN đến năm từ năm 1918 1945 đếnnăm 1945. 4. Chiến – Trình bày tranh thế được nguyên 2TN giới thứ hai nhân và diễn (1939 – biến chủ yếu 1945) của Chiến tranh thế giới thứ hai. – Phân tích được hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối 3
  4. với lịch sử nhân loại. – Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, vai trò của Liên Xô và các nước 1TL trong Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít. – Mô tả được những nét 5. Phong trào chính của Việt Nam từ dân tộc dân phong trào 2 1918 đến chủ những 1TL dân tộc dân năm 1945 năm 1918 – chủ 1930 nhữngnăm 1918 – 1930 Số câu 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 15% 10% 5% 4
  5. UBND HUYỆN NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN : Lịch sử và Địa lí 9 – Phân môn Địa lí. Năm học 2024 – 2025. Mức độ Tổng nhận Nội % điểm Chương Mức độ thức dung/đơ / đánh Vận TT n vị kiến Thông Vận chủ đề giá Nhận dụng thức hiểu dụng biết cao Phân môn Địa lí 1 - Thành Nhận phần biết 2TN 0.5đ dân tộc - Trình (5%) - Gia bày tăng được 2 dân số ở đặc các thời điểm kì phân bố - Cơ các dân cấu dân tộc Việt số theo Nam. tuổi và – Trình giới tính bày - Phân được sự ĐỊA LÍ bố dân khác DÂN cư biệt CƯ - Các giữa VIỆT loại quần cư NAM hình thành quần cư thị và thành quần cư thị và nông nông thôn. thôn - Lao động và việc làm - Chất lượng cuộc sống 2 ĐỊA LÍ - Các Nhận 3TN 1.5đ CÁC nhân tố biết (15%) NGÀN chính - Trình H ảnh bày 5
  6. KINH hưởng được sự TẾ đến sự phát NÔNG, phát triển và LÂM, triển và phân bố 1TL 1.5đ THUỶ phân bố nông, (15%) SẢN nông, lâm, lâm, thuỷ thuỷ sản sản. - Sự Thông phát hiểu triển và – Phân phân bố tích nông, được 1TL 1.0đ lâm, một (10%) thuỷ sản trong - Vấn các đề phát nhân tố triển chính nông ảnh nghiệp hưởng xanh đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Vận dụng - Trình bày được sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản. 3 CÔNG - Các Vận 1TL 0.5 NGHIỆ nhân tố dụng (5%) P ảnh cao hưởng – Giải đến sự thích phát được tại triển và sao cần phân bố phát công triển nghiệp công - Sự nghiệp phát xanh. triển và 6
  7. phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu - Vấn đề phát triển công nghiệp xanh Tổng số câu 5TN 1TL 1TL 1TL 8 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% 7
  8. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). Hãy chọn đáp án đúng rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Thực hiện “Quốc hữu hoá toàn bộ các xí nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân, thi hành chế độ lao động bắt buộc” nằm trong chính sách nào dưới đây của nước Nga giai đoạn 1918 – 1920? A. Chính sách mới. B. Chính sách kinh tế mới. C. chính sách quân sự hoá. D. Chính sách cộng sản thời chiến. Câu 2. Trong giai đoạn 1922 – 1945, nền kinh tế Liên Xô chú trọng phát triển vào A. lĩnh vực dịch vụ. B. lĩnh vực nông nghiệp. C. lĩnh vực công nghiệp. D. lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Câu 3. Từ tháng 11-1942 đến tháng 8-1945 là giai đoạn A. chiến tranh bùng nổ và lan rộng khắp thế giới. B. quân phát xít Đức chiếm hầu hết các nước tư bản châu Âu. C. quân phát xít Đức, I-ta-li-a tuyên chiến với Liên Xô, Anh, Mĩ. D. quân đồng minh chuyển sang phản công, chiến tranh kết thúc. Câu 4. Trong thời gian tồn tại 24 năm, Quốc tế Cộng sản đã tổ chức bao nhiêu kì đại hội? A. 7 kì. B. 8 kì. C. 9 kì. D. 10 kì. Câu 5. Ở Châu Âu, giai đoạn (1929 – 1933) chủ nghĩa phát xít được hình thành ở các quốc gia A. Anh, Pháp. B. Pháp, Ba Lan. C. Hà Lan, Anh. D. Đức, I- ta- li- a. Câu 6. Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trong những năm 1918 – 1945 là A. có sự giúp đỡ của Liên Xô và Mĩ. B. giai cấp tư sản dân tộc tham gia tích cực. C. có sự liên minh chặt chẽ giai cấp tư sản với giai cấp vô sản. D. giai cấp công nhân trưởng thành, tham gia lãnh đạo phong trào. Câu 7. Trong những năm 1927 - 1937, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa A. Đảng bảo thủ và Đảng tự do. B. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. C. Đảng xã hội và Đảng tự do. D. Quốc dân đảng và Đảng Nhân quyền Trung Hoa. Câu 8. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai là A. mâu thuẫn giữa các nước tư bản với Liên Xô. B. hậu quả cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới 1929 – 1933. C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa. D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản với các nước thuộc địa, phụ thuộc. Câu 9. Đâu là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta? A. Vùng Tây Nguyên. B. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Vùng Đồng bằng sông Hồng. D. Vùng Đông Nam Bộ. Câu 10. Một trong những đặc điểm của quần cư nông thôn là A. nơi cư trú được cấu trúc thành phường, thị trấn, tổ dân phố,.. B. mật độ dân số thấp, nông nghiệp là chủ yếu. C. mật độ dân số cao, có chức năng hành chính, văn hóa, xã hội. D. mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chính là công nghiệp, dịch vụ. * Các nhận định dưới đây đúng hay sai 8
  9. Câu 11. Cơ cấu nông nghiệp nước ta có xu hướng chuyển đổi giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. Câu 12. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta. Câu 13. Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để trở thành một câu có nội dung đúng: A B 1. Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, trong đó chủ yếu là A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. khai thác 2. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là B. là tôm và cá C. đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc 3. Ngành chăn nuôi ở nước ta đang phát triển theo hướng Bộ, Đông Nam Bộ. 4. Nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh chủ yếu D. hộ gia đình và chăn thả là chủ yếu. E. ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo quy mô công nghiệp tập trung. F. hải sản. 1-.., 2-…,3-…,4-… II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày những nét chính về phong trào của giai cấp tư sản ở Việt Nam giai đoạn 1918-1930. Câu 2.(1,0 điểm) Hãy cho biết một số hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (trước năm 1941). Câu 3. (0,5 điểm) Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? Câu 4. (1,5 điểm) Trình bày ảnh hưởng của nhân tố địa hình, đất và nguồn nước đến sự phân bố ngành nông nghiệp nước ta? Câu 5. (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây : Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021. (Đơn vị:%). Năm 2010 2015 2021 Khai thác 47,5 47,2 44,6 Nuôi trồng 52,5 52,8 55,4 Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. Câu 6. (0,5 điểm) Ngày 26/5/2023, tại Nghệ An, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk tổ chức công bố chính thức lộ trình tiến đến Net Zero 2050 với chương trình hành động "Vinamilk Pathway to Dairy Net Zero 2050" (Vinamilk hướng đến Net Zero 2050). Việc công bố lộ trình tiến đến Net Zero 2050 với chương trình hành động "Vinamilk Pathway to Dairy Net Zero 2050", cho thấy sự tiên phong của Vinamilk hướng tới việc thực 9
  10. hiện cam kết của Chính phủ Việt Nam về việc đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 (Net Zero 2050) theo tuyên bố của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị biến đổi khí hậu COP26 diễn ra tại Anh quốc năm 2021. Là doanh nghiệp ngành sữa hàng đầu tại Việt Nam, với hệ thống nhà máy, trang trại quy mô công nghệ cao và hàng triệu sản phẩm được cung cấp mỗi ngày, Vinamilk đã xây dựng chương trình hành động tập trung vào 4 lĩnh vực trọng tâm: Nông nghiệp bền vững – Sản xuất xanh – Logistics thân thiện môi trường – Tiêu dùng bền vững. (Baonghean.vn) Đọc đoạn thông tin và cho biết tại sao Việt Nam cần phát triển công nghiệp xanh? -------HẾT------- 10
  11. UBND HUYỆN NÚI KIỂM TRA GIỮA THÀNH KỲ I TRƯỜNG THCS LÊ NĂM HỌC: 2024- VĂN TÂM 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian: 60 phút (Đề gồm có 02 (không kể thời gian trang) giao đề) MÃ ĐỀ B Hãy chọn đáp án đúng rồi ghi vào giấy làm bài. I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Câu 1. Năm 1921, Nước Nga Xô viết đã từng bước vượt qua khủng hoảng, phục hồi kinh tế nhờ vào A. Chính sách mới. B. Chính sách kinh tế mới. C. chính sách quân sự hoá. D. Chính sách cộng sản thời chiến. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng về tình hình kinh tế Liên Xô năm 1922-1945? A. Liên Xô đã trở thành cường quốc về công nghiệp. B. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô đứng đầu Châu Âu. C. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô đứng đầu thế giới. D. Sản xuất công nghiệp của Liên Xô chiếm hơn 70% tổng sản phẩm kinh tế quốc dân. Câu 3. Cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới (1929 – 1933) bùng nổ đầu tiên ở A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ Câu 4. Để thoát khỏi cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới (1929 – 1933), các nước Anh, Pháp, Mĩ đã A. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội. B. Tiến hành phát động chiến tranh để phân chia lại thế giới. C. Đi theo con đường phát xít hoá, thiết lập chế độ độc tài. D. Thực hiện nhiều chính sách thù địch, chống phá với Liên Xô. Câu 5. Sự kiện đánh dấu chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) lan rộng ra toàn thế giới khi A. Đức tấn công Ba Lan. B. Đức đánh chiếm Pháp, tấn công Anh. C. Đức tấn công Liên Xô, uy hiếp Mát – xcơ-va. D. Nhật Bản tấn công căn cứ Trân châu cảng của Mỹ ở Thái Bình Dương, Mĩ tham gia vào chiến tranh. Câu 6. Tháng 1-1942, mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập với các trụ cột là A. Anh, Pháp, Ba Lan. B. Tây Ban Nha, Pháp, Mĩ. C. Liên Xô, Mỹ, Anh. D. Anh, Pháp, Liên Xô. Câu 7. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có quy mô như thế nào? A. Phong trào nổ ra rầm rộ ở Đông Bắc Á. B. Phong trào diễn ra quyết liệt ở Đôn g Nam Á và Tây Á. C. Phong trào có quy mô rộng khắp toàn châu Á. D. Phong trào có quy mô rộng khắp ở Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á và Tây Á. Câu 8. Năm 1937, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã chủ động đề nghị Quốc dân đảng đình chiến vì A. phong trào “Ngũ tứ” bùng nổ. B. giai cấp vô sản từng bước trưởng thành. 11
  12. C. Nhật Bản mở rộng chiến tranh xâm lược. D. Quốc dân Đảng liên kết với phát xít Nhật xâm lược Trung Quốc. Câu 9. Đâu là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. Vùng Tây Nguyên. B. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Vùng Đồng bằng sông Hồng. D. Vùng Đông Nam Bộ. Câu 10. Một trong những đặc điểm của quần cư thành thị là A. mật độ dân số thấp, nông nghiệp là chủ yếu. B. nơi cư trú được cấu trúc thành xã, làng, xóm, bản,.. C. mật độ dân số thấp, có chức năng hành chính, văn hóa, xã hội. D. mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chính là công nghiệp, dịch vụ. sang cây trồng khác có giá trị kinh tế cao. Câu 12. Vùng Bắc trung Bộ và Duyên hải miền Trung có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta. Câu 13. Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để trở thành một câu có nội dung đúng: A B 1. Ngành chăn nuôi ở nước ta đang phát triển theo hướng A. là tôm và cá. 2. Nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh chủ yếu B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. 3. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là C. ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo quy mô công nghiệp tập trung. 4. Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, trong đó chủ yếu là D. hộ gia đình và chăn thả là chủ yếu. khai thác E. đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. F. hải sản. 1-.., 2-…,3-…,4-… II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày những nét chính về phong trào của tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam giai đoạn 1918-1930 Câu 2.(1,0 điểm) Hãy cho biết một số hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (trước năm 1941). Câu 3. (0,5 điểm) Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày ảnh hưởng của nhân tố khí hậu và sinh vật đến sự phân bố ngành nông nghiệp nước ta? Câu 2. (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây : Số lượng một số vật nuôi của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu con) Năm 2010 2015 2021 Vật nuôi Bò 5.9 5.7 6.4 12
  13. Lợn 27.3 28.9 23.1 Gia cầm 301.9 369.5 524.1 - Nhận xét sự thay đổi số lượng một số vật nuôi của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 Câu 3. (0,5 điểm) Ngày 26/5/2023, tại Nghệ An, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk tổ chức công bố chính thức lộ trình tiến đến Net Zero 2050 với chương trình hành động "Vinamilk Pathway to Dairy Net Zero 2050" (Vinamilk hướng đến Net Zero 2050). Việc công bố lộ trình tiến đến Net Zero 2050 với chương trình hành động "Vinamilk Pathway to Dairy Net Zero 2050", cho thấy sự tiên phong của Vinamilk hướng tới việc thực hiện cam kết của Chính phủ Việt Nam về việc đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 (Net Zero 2050) theo tuyên bố của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị biến đổi khí hậu COP26 diễn ra tại Anh quốc năm 2021. Là doanh nghiệp ngành sữa hàng đầu tại Việt Nam, với hệ thống nhà máy, trang trại quy mô công nghệ cao và hàng triệu sản phẩm được cung cấp mỗi ngày, Vinamilk đã xây dựng chương trình hành động tập trung vào 4 lĩnh vực trọng tâm: Nông nghiệp bền vững – Sản xuất xanh – Logistics thân thiện môi trường – Tiêu dùng bền vững. (Baonghean.vn) Đọc đoạn thông tin và cho biết tại sao Việt Nam cần phát triển công nghiệp xanh? -------HẾT------- 13
  14. UB HƯỚ ND NG HU DẪN YỆ CHẤ N M VÀ NÚ BIỂU I ĐIỂM TH ĐỀ ÀN KIỂM H TRA TR GIỮA Ư KÌ I ỜN NĂM G HỌC TH 2024- CS 2025 LÊ Môn: VĂ LỊCH N SỬ TÂ VÀ M ĐỊA LÍ– Lớp 9 MÃ ĐỀ A (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. I.TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 (mỗi ý đúng 0,25đ) Đáp D C D A D B B C A B Đúng Sai 1 - F, 2 – C, 3 - E, 4 - B án (6,0 điểm) II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung Điểm 1 Trình bày những nét chính về phong trào của giai cấp tư sản ở Việt Nam giai đoạn 1918-1930 (1,5 điểm) - Giai cấp tư sản và bộ phận đại địa chủ Việt Nam đã đấu tranh chống lại sự cạnh tranh, chèn ép của tư sản Hoa kiều và tư sản Pháp. Yêu cầu chính quyền thuộc địa trao cho một số quyền tự do, dân 0,75 chủ, được tham gia vào bộ máy chính quyền. - Phong trào đấu tranh tiêu biểu: Vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam, tẩy chay tư sản Hoa kiều, thành lập Đảng Lập hiến (1923), lập một số tờ báo như: Thực nghiệp dân báo, Tiếng vang An Nam,… 0,75 14
  15. 2 Hãy cho biết một số hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (trước năm 1,0 (1,0 điểm) 1941). - Một số hạn chế: nóng vội, thiếu dân chủ trong quá trình tập thể hoá công nghiệp, chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân,.. 3 Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế 0,5 (0,5 điểm) giới hiện nay? Một số gợi ý: - Các mâu thuẫn cần được giải quyết bằng biện pháp đàm phán, dựa trên hòa bình. - Toàn thế giới cần phải tuân thủ luật pháp quốc tế, không sử dụng các biện pháp chiến tranh - Đoàn kết với nhau trong công cuộc chống khủng bố - Can ngăn, hòa giải trong quá trình phát sinh mẫu thuẫn, bất đồng - Tôn trọng nền văn hóa, truyền thống của các dân tộc, quốc gia khác. - Địa hình, đất: Câu 4 + 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu đồi núi thấp, các cao nguyên với đất feralit là chủ yếu, thuận lợi 0,5 (1,5 điểm) phát triển cây công nghiệp, quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả; các đồng cỏ 0,5 lớn thích hợp chăn nuôi gia súc lớn. + Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích với diện tích đất phù sa là chủ yếu, thuận lợi phát triển các vùng 0,5 chuyên canh cây lương thực, thực phẩm,… - Nguồn nước: Bồi đắp phù sa, cung cấp nước tưới cho sản xuất Nhận xét: - Nhìn chung cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 đã có sự thay đổi theo 0,5 hướng giảm tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác, tăng tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng. Cụ 0,25 Câu 5 thể: (1,0 điểm) + Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục, giảm từ 47,5% năm 2010 xuống chỉ còn 0,25 44,6% năm 2021. + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng từ 52,5% năm 2010 lên 55,4% năm 2021. Câu 6 - Giảm thiểu chất thải công nghiệp. Đủ 3 ý (0,5 điểm) - Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao. 0,5đ, thiếu - Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng. 1 ý trừ 0,25đ *Chú ý: - Nếu học sinh làm cách khác đúng thì tổ chấm thống nhất cho điểm tối đa theo thang điểm trên. -------------- Hết --------------- 15
  16. UB HƯỚ ND NG HU DẪN YỆ CHẤ N M VÀ NÚ BIỂU I ĐIỂM TH ĐỀ ÀN KIỂM H TRA TR GIỮA Ư KÌ I ỜN NĂM G HỌC TH 2024- CS 2025 LÊ Môn: VĂ LỊCH N SỬ TÂ VÀ M ĐỊA LÍ– Lớp 9 MÃ ĐỀ B (4,0 điểm) mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. I.TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 (mỗi ý đúng 0.25đ) Đáp B C D A D C D C C D đúng sai 1-C, 2-A, 3-E, 4-F án (6,0 điểm) II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung Điểm 1 Câu 1. Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh của tầng lớp tiểu tư sản giai đoạn (1,5 1918 -1930? điểm) - Tầng lớp tiểu tư sản ngày càng trưởng thành và tích cực tham gia các phong trào yêu nước. Các 0,75 hoạt động đã góp phần tuyên truyền tư tưởng dân tộc, dân chủ, thức tỉnh và cổ vũ tinh thần yêu nước. 0,75 - Tầng lớp tiểu tư sản cũng tham gia phong trào đấu tranh như: đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925), thả Nguyễn An Ninh (1926), tổ chức đám tang và lễ truy điệu Phan Chu Trinh (1926),.. 2 Câu 2. Hãy cho biết một số hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (trước 1,0 (1,0 năm 1941). điểm) - Một số hạn chế: nóng vội, thiếu dân chủ trong quá trình tập thể hoá công nghiệp, chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân,.. 3 Câu 3. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà 0,5 (0,5 bình thế giới hiện nay? điểm) Một số gợi ý: - Các mâu thuẫn cần được giải quyết bằng biện pháp đàm phán, dựa trên hòa bình. - Toàn thế giới cần phải tuân thủ luật pháp quốc tế, không sử dụng các biện pháp chiến tranh 16
  17. - Đoàn kết với nhau trong công cuộc chống khủng bố - Can ngăn, hòa giải trong quá trình phát sinh mâu thuẫn, bất đồng. - Tôn trọng nền văn hóa, truyền thống của các dân tộc, quốc gia khác. - Khí hậu Câu 4 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt ẩm dồi dào là điều kiện phát triển nền nông nghiệp 0,5 (1,5 nhiệt đới; cây trồng, vật nuôi sinh trưởng nhanh và phát triển quanh năm cho năng suất cao. điểm) + Khí hậu phân hóa theo chiều bắc - nam, theo độ cao địa hình và theo mùa tạo nên cơ cấu mùa vụ, sản phẩm đa dạng; là điều kiện để quy hoạch vùng chuyên canh, chuyên môn hóa sản xuất. 0,5 - Sinh vật: phong phú,là cơ sở thuần dưỡng, lai tạo nên nhiều giống cây trồng, vật nuôi. Các đồng cỏ tự nhiên thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn. 0,5 Nhận xét: - Nhìn chung số lượng một số vật nuôi của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 đã có sự thay đổi 0,25 - Cụ thể: Câu 5 + Số lượng bò tăng nhưng còn biến động (dc) (1,0 + Số lượng lợn giảm (dc) 0,25 điểm) + Số lượng gia cầm tăng nhanh nhất (dc) 0,25 0,25 - Giảm thiểu chất thải công nghiệp. Đủ 3 ý Câu 6 - Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao. 0,5đ, thiếu (0,5 - Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng. 1 ý trừ điểm) 0,25đ *Chú ý: - Nếu học sinh làm cách khác đúng thì tổ chấm thống nhất cho điểm tối đa theo thang điểm trên. ---HẾT 17
  18. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2