Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Bảng ma trận có 02 trang) 1/ Phân môn Lịch sử. Mức độ nhận thức Tổng Vận Chương/ Vận TT Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu dụng Số câu % chủ đề dụng cao điểm TNKQ TL TNKQ TL TL TL TN TL 1 1. Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 5% 2 2 đến năm 1945 0,5 Thế giới từ năm 2. Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 7,5% 1 2 3 1918 đến năm 1945 đến năm 1945 0,75 3. Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945 5% 2 2 0,5 4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 7,5% 1 1 1 1 1945) 0,75 2 1. Phong trào dân tộc dân chủ những 5% 1 1 2 Việt Nam từ năm năm 1918 – 1930 0,5 1918 đến năm 1945 2. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và 10% 1 2 1 sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1,0 3. Phong trào cách mạng Việt Nam thời 5% 1 1 kì 1930 – 1939 0,5 4. Cách mạng tháng Tám năm 1945 5% 1 1 0,5 Số câu 6 1 4 1 1 1 10 4 14 câu Tỉ lệ 15% 5% 10% 5% 10% 5% 25% 25% 50% Tỉ lệ chung 20% 15% 15% 50% 5,0 đ
- 2/ Phân môn Địa lí Mức độ nhận thức Tổng Vận Chương/ Vận % TT Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu dụng Số câu chủ đề dụng điểm cao TNKQ TL TNKQ TL TL TL TN TL 1 Địa lí dân cư Việt – Thành phần dân tộc Nam – Gia tăng dân số ở các thời kì – Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính – Phân bố dân cư 2* 1* 2* 1* 4 2 – Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn – Lao động và việc làm – Chất lượng cuộc sống 2 Địa lí các ngành kinh – Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát tế nông, lâm, thuỷ triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản 2* 2* 1 1 4 2 sản – Sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản – Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh 3 Công nghiệp – Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp – Sự phát triển và phân bố của các ngành công 2* 2 nghiệp chủ yếu – Vấn đề phát triển công nghiệp xanh Số câu 6 1 4 1 1 1 10 4 14 câu Tỉ lệ 15% 5% 10% 5% 10% 5% 25% 25% 50% Tỉ lệ chung 20% 15% 15% 50% 5,0 đ . DUYỆT CỦA CM TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN LẬP BẢNG (Kí, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) Huỳnh Thị Kim Chi Phạm Văn Hoan Hà Thị Thu Quỳnh
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Bảng đặc tả có 03 trang) 1/ Phân môn Lịch sử. Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Chủ đề/ Nội dung/ TT Mức độ đánh giá Vận chương Đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 1. Nước Nga và Liên Xô từ năm Nhận biết: Trình bày được những thành tựu của công 2 1918 đến năm 1945 cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). Thế giới từ 2. Châu Âu và nước Mỹ từ năm Nhận biết:Trình bày được những nét chính về phong trào năm 1918 1918 đến năm 1945 cách mạng và sự thành lập Quốc tế Cộng sản; đại suy đến năm thoái kinh tế 1929 – 1933; sự hình thành chủ nghĩa phát 1945 xít ở châu Âu. 1 2 Thông hiểu:Mô tả được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. 3. Châu Á từ năm 1918 đến năm Nhận biết:Nêu được những nét chính về tình hình châu 2 1945 Á từ năm 1918 đến năm 1945. 4. Chiến tranh thế giới thứ hai Thông hiểu:Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch (1939 – 1945) sử của Chiến tranh thế giới thứ hai. Vận dụng cao:Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác 1 động của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đối với lịch sử nhân loại. 1TL 2 1. Phong trào dân tộc dân chủ Thông hiểu:Mô tả được những nét chính của phong trào 1 1 Việt Nam từ những năm 1918 – 1930 dân tộc dân chủ những năm 1918 – 1930. năm 1918 2. Hoạt động của Nguyễn Ái Nhận biết:Nêu được những nét chính về hoạt động của đến năm Quốc và sự thành lập Đảng Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918 – 1930. 1945 Cộng sản Việt Nam Thông hiểu:Trình bày được quá trình và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Vận dụng:Đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 1TL 3. Phong trào cách mạng Việt Thông hiểu:Mô tả được những nét chủ yếu của phong 1TL* Nam thời kì 1930 – 1939 trào cách mạng giai đoạn 1930 – 1931 và 1936 – 1939. 4. Cách mạng tháng Tám năm Thông hiểu: Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa 1TL 1945 lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. 6TN 4TN Số câu 1TL 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ chung 35% 15% 2/ Phân môn Địa lí Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Chủ đề/ Nội dung/ TT Mức độ đánh giá Vận chương Đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Địa lí dân cư – Thành phần dân tộc Nhận biết: Việt Nam – Gia tăng dân số ở các thời kì - Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt 2TN – Cơ cấu dân số theo tuổi và Nam. giới tính - Trình bày được sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm – Phân bố dân cư tuổi ở nước ta – Các loại hình quần cư thành Thông hiểu: 2TN 1 thị và nông thôn – Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của 1TL – Lao động và việc làm dân cư. – Chất lượng cuộc sống – Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn. 1TL Vận dụng cao: Nhận xét được sự phân bố dân cư ở nước ta qua bảng số liệu. Địa lí các – Các nhân tố chính ảnh hưởng Nhận biết: Trình bày được sự phát triển và phân bố nông, 2TN ngành kinh tế đến sự phát triển và phân bố lâm, thuỷ sản. nông, lâm, nông, lâm, thuỷ sản Thông hiểu 2 thuỷ sản – Sự phát triển và phân bố nông, – Phân tích được nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát 2TN lâm, thuỷ sản triển và phân bố nông nghiệp – Vấn đề phát triển nông nghiệp – Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và xanh nguồn lợi thuỷ sản.
- – Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. Vận dụng: Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững 1TL 1TL ngành nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta. Công nghiệp – Các nhân tố ảnh hưởng đến sự Nhận biết: Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến sự 2TN 3 phát triển và phân bố công phát triển và phân bố công nghiệp. nghiệp. 6TN 4TN Số câu 1TL 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ chung 35% 15% . DUYỆT CỦA CM TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN LẬP BẢNG (Kí, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) Huỳnh Thị Kim Chi Phạm Văn Hoan Hà Thị Thu Quỳnh
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 9 Họ và tên HS:……………………… PHÂN MÔN LỊCH SỬ Lớp:9……………. Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 14 câu 02 trang) ĐỀ 1 Điểm Lời nhận xét của Thầy (cô) giáo ------------------------------------------------------------------------------------- I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh hình thức đấu tranh chủ yếu của công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1930? A. Bãi công, đòi quyền lợi kinh tế và có mục đích chính trị rõ ràng. B. Tập hợp dân nguyện, đưa dân nguyện đòi quyền dân chủ. C. Biểu tình, bãi công buộc chính quyền Pháp thả tủ chính trị. D. Khởi nghĩa vũ trang nhằm giành độc lập dân tộc và dân chủ. Câu 2. Đạo luật nào không nằm trong Chính sách mới của nước Mĩ? A. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp. B. Đạo luật phục hưng châu Âu. C. Đạo luật ngân hàng. D. Đạo luật phục hưng công nghiệp. Câu 3. Một trong những thành tựu trên lĩnh vực văn hoá, xã hội của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 - 1941) là A. xóa bỏ bất công trong xã hội, thực hiện quyền dân chủ, quyền tự quyết cho các dân tộc. B. thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. C. mở của hội nhập kinh tế, du nhập văn hóa tiên tiến từ bên ngoài. D. phổ cập giáo dục trung học trên toàn quốc, hoàn thành cải cách văn hóa. Câu 4. Trong những năm 1919-1925, Nguyễn Ái Quốc có những hoạt động tại: A. Anh, Pháp, Liên Xô. B. Pháp, Trung Quốc, Thái Lan. C. Liên Xô, Trung Quốc, Anh. D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. Câu 5. Nét nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ của nhân dân Việt Nam những năm 1918- 1930 là gì? A. Phong trào diễn ra mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia. B. Phong trào dân tộc dân chủ diễn ra mạnh mẽ, thu hút sự tham gia của nhiều giai cấp, tầng lớp. C. Phong trào thức đấu tranh phong phú và thu hút sự tham gia của nhiều giai cấp, tầng lớp, D. Phong trào diễn ra mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh phong phú. Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh. B. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới. C. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại. Câu 7. Nguyên nhân sâu sa nào sau đây dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự hình thành các lò lửa chiến tranh của chủ nghĩa phát xít. B. Các nước Anh, Pháp, Mỹ bao vây, tiêu diệt Liên Xô. C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa. D. Chính sách dung dưỡng, thoả hiệp của các cường quốc phương Tây.
- Câu 8. Tháng 7 và 8 năm 1945, các quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được chính quyền thành công? A. Việt Nam và In-dô-nê-xi-a. B. Việt Nam và Phi-lip-pin. C. Xiêm và Mã Lai. D. In-dô-nê-xi-a và Lào. Câu 9. Một trong những ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3-2-1930 là: A. Tạo bước đột phá trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Làm cho thực dân Pháp ngày càng hoang mang, lo sợ. C. Góp phần làm ổn định tình hình thế giới. D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam. Câu 10. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), chủ nghĩa phát xít đã thắng thế ở các nước A. Anh, Đức, Trung Quốc. B. Anh, Pháp, Mĩ. C. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. D. Nhật Bản, Mĩ, Liên Xô. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm) Câu 11 (0,5 điểm): Theo em, phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1918 đến năm 1930 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? Câu 12 (0,5 điểm): Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? Câu 13 (1,0 điểm): Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 14 (0,5 điểm): Theo em Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? BÀI LÀM
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 9 Họ và tên HS:……………………… PHÂN MÔN LỊCH SỬ Lớp:9……………. Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 14 câu 02 trang) ĐỀ 2 Điểm Lời nhận xét của Thầy (cô) giáo ------------------------------------------------------------------------------------- I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Một trong những thành tựu trên lĩnh vực văn hoá, xã hội của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 - 1941) là A. thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. B. phổ cập giáo dục trung học trên toàn quốc, hoàn thành cải cách văn hóa. C. xóa bỏ bất công trong xã hội, thực hiện quyền dân chủ, quyền tự quyết cho các dân tộc. D. mở của hội nhập kinh tế, du nhập văn hóa tiên tiến từ bên ngoài. Câu 2. Một trong những ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3-2-1930 là: A. Góp phần làm ổn định tình hình thế giới. B. Làm cho thực dân Pháp ngày càng hoang mang, lo sợ. C. Tạo bước đột phá trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam. Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh hình thức đấu tranh chủ yếu của công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1930? A. Biểu tình, bãi công buộc chính quyền Pháp thả tủ chính trị. B. Bãi công, đòi quyền lợi kinh tế và có mục đích chính trị rõ ràng. C. Khởi nghĩa vũ trang nhằm giành độc lập dân tộc và dân chủ. D. Tập hợp dân nguyện, đưa dân nguyện đòi quyền dân chủ. Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới. B. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại. C. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh. Câu 5. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), chủ nghĩa phát xít đã thắng thế ở các nước A. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. B. Nhật Bản, Mĩ, Liên Xô. C. Anh, Đức, Trung Quốc. D. Anh, Pháp, Mĩ. Câu 6. Đạo luật nào không nằm trong Chính sách mới của nước Mĩ? A. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp. B. Đạo luật phục hưng châu Âu. C. Đạo luật phục hưng công nghiệp. D. Đạo luật ngân hàng. Câu 7. Nét nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ của nhân dân Việt Nam những năm 1918- 1930 là gì? A. Phong trào thức đấu tranh phong phú và thu hút sự tham gia của nhiều giai cấp, tầng lớp, B. Phong trào diễn ra mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia.
- C. Phong trào dân tộc dân chủ diễn ra mạnh mẽ, thu hút sự tham gia của nhiều giai cấp, tầng lớp. D. Phong trào diễn ra mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh phong phú. Câu 8. Trong những năm 1919-1925, Nguyễn Ái Quốc có những hoạt động tại: A. Pháp, Trung Quốc, Thái Lan. B. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. C. Liên Xô, Trung Quốc, Anh. D. Anh, Pháp, Liên Xô. Câu 9. Tháng 7 và 8 năm 1945, các quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được chính quyền thành công? A. In-dô-nê-xi-a và Lào. B. Việt Nam và Phi-lip-pin. C. Việt Nam và In-dô-nê-xi-a. D. Xiêm và Mã Lai. Câu 10. Nguyên nhân sâu sa nào sau đây dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các nước Anh, Pháp, Mỹ bao vây, tiêu diệt Liên Xô. B. Sự hình thành các lò lửa chiến tranh của chủ nghĩa phát xít. C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa. D. Chính sách dung dưỡng, thoả hiệp của các cường quốc phương Tây. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm) Câu 11 (0,5 điểm): Theo em, phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1918 đến năm 1930 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? Câu 12 (0,5 điểm): Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? Câu 13 (1,0 điểm): Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 14 (0,5 điểm): Theo em Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? BÀI LÀM
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 9 Họ và tên HS:………………………… PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Lớp: 9 …. Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 14 câu - 02 trang) ĐỀ 1 Điểm Lời nhận xét của Thầy (cô) giáo ------------------------------------------------------------------------------------- I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị? A. Sự lan tỏa của lối sống thành thị. B. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ. C. Việc mở rộng quy mô các thành phố. D. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh. Câu 2. Điều kiện tự nhiên nào thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta? A. Có nhiều đảo, quần đảo. B. Có các ngư trường trọng điểm. C. Có dòng biển chảy ven bờ. D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm. Câu 3. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? A. 15 dân tộc. B. 64 dân tộc. C. 20 dân tộc. D. 54 dân tộc. Câu 4. Việc tiêu thụ sản phẩm hữu cơ mang lại lợi ích gì? A. sản xuất nhanh chóng, hiệu quả. B. Tăng nguy cơ các bệnh liên quan đến hóa chất. C. Tăng cường sức khỏe, hạn chế hóa chất độc hại. D. Gây ô nhiễm môi trường. Câu 5. Đâu là lợi ích về dân cư và lao động của Việt Nam trong phát triển công nghiệp? A. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất phong phú. B. Nhà nước đầu tư cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ. C. Áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến vào sản xuất. D. Kí kết hiệp định thương mại với các quốc gia phát triển khác. Câu 6. Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là: A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. B. Đông nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Đông nam Bộ và Tây Nguyên. D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 7. Nhân tố quan trọng nào sau đây làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp? A. Tiến bộ khoa học - kĩ thuật. B. Chính sách. C. Dân cư và lao động. D. Thị trường. Câu 8. Khu vực nào có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất cả nước? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Câu 9. Gia tăng tự nhiên dân số giảm, nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào sau đây? A. Quy mô dân số lớn. B. Cơ cấu dân số già.
- C. Tuổi thọ ngày càng cao. D. Gia tăng cơ học cao. Câu 10. Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi được biểu hiện ở A. Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi về thời gian. B. Mỗi một vùng chỉ có tối đa 2 dân tộc cùng sinh sống. C. Phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. D. Các dân tộc thiểu số phân bố không đồng đều, tập trung đông tại ven biển. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm) Câu 11 (0,5 điểm): Nêu sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta. Câu 12 (0,5 điểm): Tại sao tài nguyên rừng được coi là quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường ở Việt Nam? Câu 13 (1,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Miền địa hình Diện tích (%) Dân số (%) Đồng bằng 26,2 78,6 Núi và cao nguyên 73,8 21,4 Hãy nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta. Câu 14 (0,5 điểm): Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững ngành nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta. BÀI LÀM
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 9 Họ và tên HS:………………………… PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Lớp: 9 …. Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 14 câu - 02 trang) ĐỀ 2 Điểm Lời nhận xét của Thầy (cô) giáo ------------------------------------------------------------------------------------- I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị? A. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ. B. Việc mở rộng quy mô các thành phố. C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh. D. Sự lan tỏa của lối sống thành thị. Câu 2. Nhân tố quan trọng nào sau đây làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp? A. Tiến bộ khoa học - kĩ thuật. B. Chính sách. C. Thị trường. D. Dân cư và lao động. Câu 3. Điều kiện tự nhiên nào thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta? A. Biển nhiệt đới ấm quanh năm. B. Có dòng biển chảy ven bờ. C. Có các ngư trường trọng điểm. D. Có nhiều đảo, quần đảo. Câu 4. Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là: A. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Đông nam Bộ và Tây Nguyên. D. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. Câu 5. Việc tiêu thụ sản phẩm hữu cơ mang lại lợi ích gì? A. Gây ô nhiễm môi trường. B. sản xuất nhanh chóng, hiệu quả. C. Tăng cường sức khỏe, hạn chế hóa chất độc hại. D. Tăng nguy cơ các bệnh liên quan đến hóa chất. Câu 6. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? A. 15 dân tộc. B. 64 dân tộc. C. 54 dân tộc. D. 20 dân tộc. Câu 7. Khu vực nào có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất cả nước? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8. Gia tăng tự nhiên dân số giảm, nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào sau đây? A. Cơ cấu dân số già. B. Gia tăng cơ học cao. C. Quy mô dân số lớn. D. Tuổi thọ ngày càng cao. Câu 9. Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi được biểu hiện ở A. Mỗi một vùng chỉ có tối đa 2 dân tộc cùng sinh sống. B. Các dân tộc thiểu số phân bố không đồng đều, tập trung đông tại ven biển. C. Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi về thời gian.
- D. Phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Câu 10. Đâu là lợi ích về dân cư và lao động của Việt Nam trong phát triển công nghiệp? A. Áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến vào sản xuất. B. Kí kết hiệp định thương mại với các quốc gia phát triển khác. C. Nhà nước đầu tư cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ. D. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất phong phú. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm) Câu 11 (0,5 điểm): Nêu sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta. Câu 12 (0,5 điểm): Tại sao tài nguyên rừng được coi là quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường ở Việt Nam? Câu 13 (1,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Miền địa hình Diện tích (%) Dân số (%) Đồng bằng 26,2 78,6 Núi và cao nguyên 73,8 21,4 Hãy nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta. Câu 14 (0,5 điểm): Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững ngành nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta. BÀI LÀM
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 9 (Hướng dẫn chấm có 02 trang) A. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Mỗi đáp án đúng: 0,25 điểm 1/ Phân môn Lịch sử Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 A B A D A A C A D C 2 C D B D A B B B C C 2/ Phân môn Địa lí Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 D B D C A C A D A C 2 C A C C C C B C D D II. PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm) 1/ Phân môn Lịch sử Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 11 Ý nghĩa của phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1918- 0,5 điểm 1930. + Cổ vũ tinh thần dân tộc, bồi đắp thêm chủ nghĩa cách mạng Việt 0,25 đ Nam. + Góp phần đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước và các cán bộ cách mạng. Là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự ra đời của 0,25 đ Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 12 Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng 0,5 điểm Tám 1945. + Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất, anh dũng của dân tộc ta. 0,25 đ +Vai trò lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh; quá trình chuẩn bị lâu dài cho Cách mạng tháng Tám trong suốt 15 năm. 0,25 đ Câu 13 Đánh giá về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập 1,0 điểm Đảng Cộng sản Việt Nam: + Chuẩn bị những điều kiện về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 0,5 đ + Chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam và soạn thảo cho Đảng một Cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo. 0,5 đ Câu 14 Một số gợi ý về bài học có thể rút ra cho việc bảo vệ hòa bình thế 0,5 điểm giới hiện nay: + Giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế bằng biện pháp thương lượng, hòa bình. 0,5 đ + Cần có một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình an ninh thế giới. + Nhân loại cần đoàn kết để lên án, phản đối các hành động sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế, kiến tạo một nền hòa bình bền vững. + Cố gắng dung hòa tối đa lợi ích giữa các quốc gia, tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc để hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến mới mang tính phục thù.
- (Hs chỉ cần nêu được 2 trong số các gọi ý trên sẽ đạt điểm tối đa) 2/ Phân môn Địa lí Câu Nôi Dung Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta: Từ năm 1991 đến đến năm 2021: 11 + Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng. + Việt Nam đang ở trong thời kì dân sống vàng, có xu hướng già hóa dân số. Tài nguyên rừng được coi là quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường ở Việt Nam vì: - Tạo công ăn việc làm cho người dân, đặc biệt là ở vùng núi. 12 - Bảo vệ môi trường: điều hòa khí hậu, giữ nước, chống xói mòn đất. Góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tác động của thiên tai. Nhận xét: Qua biểu đồ cho thấy: - Diện tích đồng bằng rất nhỏ chỉ chiếm 26,2% nhưng dân số lại rất đông chiếm 78,6%, 13 trong khi đó diện tích miền núi và cao nguyên lớn chiếm 73,8% nhưng dân số lại rất ít chỉ chiếm 21,4%. - Qua đó thấy được sự phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều giữa đồng bằng với miền núi và cao nguyên Một số giải pháp thúc đẩy ngành nuôi thủy sản biển phát triển bền vững và hiệu quả: HS nêu được từ hai ý trở lên - Tăng cường chính sách hỗ trợ: Tạo điều kiện tiếp cận vốn ưu đãi. 14 - Ứng dụng công nghệ sinh học để sản xuất giống chất lượng cao, chống chịu dịch bệnh và biến đổi khí hậu. - Phát triển thương hiệu thủy sản biển uy tín và chất lượng. Áp dụng các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn, và bền vững. Quảng bá sản phẩm thị trường trong nước và quốc tế. B. HƯỚNG DẪN CHẤM: I. HƯỚNG DẪN CHUNG: 1. Phần trắc nghiệm: (2,5 điểm) - Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm 2. Phần tự luận: (2,5 điểm) a. Nội dung: Không nhất thiết yêu cầu học sinh trình bày theo thứ tự các ý như đáp án. b. Hình thức trình bày: Bài làm đảm bảo về nội dung kiến thức theo yêu cầu, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng thì cho điểm tối đa. 3. Hướng dẫn chấm dành cho học sinh khuyết tật: Phần tự luận: khuyến khích trình bày được 50% đạt điểm tối đa. II. ĐIỂM CỦA BÀI KIỂM TRA. Bài kiểm tra thang điểm là 5,0 điểm, có phần điểm lẻ được tính từ 0,25 điểm. DUYỆT CỦA CM TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ (Kí, ghi rõ học và tên) (Kí, ghi rõ học và tên) (Kí, ghi rõ học và tên) Huỳnh Thị Kim Chi Phạm Văn Hoan Hà Thị Thu Quỳnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn