intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Khuyến, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Khuyến, Núi Thành” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Khuyến, Núi Thành

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9 TT Chương/ Nội Số câu hỏi Tổng Chủ đề dung/Đơn vị theo mức độ % điểm kiến thức nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 1. Nước Nga 1TN 0.33% và Liên Xô THẾ GIỚI từ năm 1918 TỪ NĂM đến năm 1918 ĐẾN 1945 NĂM 1945 2. Châu Âu 1TN 0.33% và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 3. Châu Á từ 1TN 0.33% năm 1918 đến năm 1945 4. Chiến 0.5TL 0.5TL 2.5% tranh thế giới thứ hai (1939-1945) Số câu/ Loại câu 3TN 0.5TL 4 Tỉ lệ % 10% 15% 35%
  2. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 ĐỊA LÍ DÂN 1. Dân tộc và 1TN 0,5TL 0,5TL CƯ VIỆT dân số. NAM 2. Phân bố 1TN dân cư và các loại hình quần cư. 2 ĐỊA LÍ CÁC 1. Nông 3TN NGÀNH nghiệp KINH TẾ 2. Lâm 2TN nghiệp và thuỷ sản 3. Công 2TN 1TL nghiệp Số câu/ Loại câu 9TN 1TL 0,5TL 11 Tỉ lệ % 30% 15% 10% 65% Tổng số câu 12 TN 1,5TL 0.5TL 15 Tỉ lệ 40% 30% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9 TT Chươn Nội Mức Số câu g/ dung/ độ hỏi Chủ đề Đơn vị đánh theo
  3. mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 THẾ GIỚI 1. Nước Nga Nhận biết TỪ NĂM và Liên Xô từ– Nêu được 1918 ĐẾN năm 1918 đến những nét NĂM 1945 năm 1945 chính về nước Nga trước khi 1TN Liên Xô được thành lập. – Trình bày được những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). 2. Châu Âu Nhận biết và nước Mỹ – Trình bày 1TN từ năm 1918 được những đến năm 1945 nét chính về phong trào cách mạng và sự thành lập Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế 1929 – 1933; sự hình thành
  4. chủ nghĩa phát xít ở châu Âu. 3. Châu Á từ Nhận biết năm 1918 đến Nêu được 1TN năm 1945 những nét chính về tình hình châu Á từ năm 1918 đến năm 1945. 4. Chiến tranh Nhận biết thế giới thứ – Trình bày hai (1939- được nguyên 1945) nhân và diễn biến chủ yếu 0.5TL của Chiến tranh thế giới thứ hai. Thông hiểu - Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử 0.5TL của Chiến tranh thế giới thứ hai. Vận dụng - Phân tích được hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại. – Nhận xét được vai trò
  5. của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít. Số câu/ Loại câu 3 TN 0.5 TL 0.5 TL Tỉ lệ % 10% 15% 10% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1. Dân tộc và Nhận biết 1TN ĐỊA LÍ DÂN dân số. Trình bày CƯ VIỆT được đặc điểm NAM chung của các 0,5TL 0,5TL 1 dân tộc ở Việt Nam. Vận dụng Vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để nhận xét bảng số liệu về cơ cấu dân số nước ta. Từ bảng số liệu rút ra những ảnh hưởng của cơ cấu
  6. dân số theo độ tuổi đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. 2. Phân bố Nhận biết dân cư và các -Trình bày 1TN loại hình được sự phân quần cư. bố dân cư nước ta có sự khác nhau giữa các khu vực. 2 ĐỊA LÍ CÁC 1. Nông Nhận biết 3TN NGÀNH nghiệp -Trình bày KINH TẾ được sự phân VIỆT NAM bố nông nghiệp ở nước ta. -Trình bày được sự khái niệm nông nghiệp xanh. 2. Lâm Nhận biết 2TN nghiệp và -Trình bày thuỷ sản được đặc điểm chung của tài nguyên rừng ở nước ta. - Trình bày được sự phân
  7. bố thuỷ sản ở nước ta. 3. Công Nhận biết 2TN nghiệp -Trình bày được đặc điểm các ngành công nghiệp của nước ta. -Trình bày 1TL được quy mô các trung tâm công nghiệp chính ở nước ta. Thông hiểu -Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế-xã hội đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta. Số câu/ Loại câu 9TN 1TL 0,5TL 0,5TL
  8. Tỉ lệ % 30% 15% 10% 10% 12TN 1TL 1,5TL 0,5TL Tổng số câu/ Loại câu Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
  9. UBND HUYỆN NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 - Thời gian làm bài: 60 phút. I. TRẮC NGHIỆM. (4 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Thành tựu kinh tế tiêu biểu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1925-1941 là A. sản lượng nông nghiệp đứng đầu châu Âu. B. sản lượng công nghiệp đứng đầu châu Âu. C. hoàn thành triệt để công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. sản lượng công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới. Câu 2: Tại Đại hội lần thứ hai (1920) Quốc tế cộng sản đã thông qua vấn đề gì quan trọng? A. Nghị quyết chống chiến tranh đế quốc. B. Nghị quyết thành lập Đảng cộng sản ở các nước. C. Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa do Lê-nin dự thảo. D. Đường lối cho cho từng thời kì phát triển của cách mạng thế giới. Câu 3: Để đưa đất nước ra khỏi đại suy thoái, chính phủ Nhật Bản thi hành chính sách gì? A. Chính sách mới. B. Chính sách quân sự hoá bộ máy nhà nước. C. Chính sách kinh tế mới. D. Chính sách cộng sản thới chiến. Câu 4: Dân tộc có số dân đông nhất là A. Thái. B. Tày. C. Kinh. D. Mường. Câu 5: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 6: Những cây trồng thuộc nhóm cây lương thực là A. Lúa, ngô, đậu, sắn. B. lúa, ngô, khoai, sắn. C. lúa, ngô, mía, lạc. D. lúa, ngô, cà phê, hồ tiêu. Câu 7: Chăn nuôi bò tập trung nhiều nhất ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung. Câu 8: Năm 2021, tỉ lệ che phủ rừng trung bình của nước ta đạt A. 42%. B. 43%. C. 44%. D. 45%.
  10. Câu 9: Vùng có sản lượng thuỷ sản khai thác cao nhất cả nước là A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Câu 10: Các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn của nước ta là A. Hà Nội, Vũng Tàu, Biên Hoà. B. Hải Phòng, Bắc Ninh, Biên Hoà. C. Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. D. Biên Hoà, Vũng Tàu, Đà Nẵng. Câu 11: Ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao nhất nước ta là A. Công nghiệp điện. B. công nghiệp khai khoáng. C. công nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm. D. công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính. Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống rồi ghi vào giấy làm bài để hoàn thành khái niệm nông nghiệp xanh. Nông nghiệp xanh là cách thức phát triển ngành nông nghiệp, trong đó tối đa hoá cơ hội khai thác các nguồn tài nguyên sạch, dẫn đến một mô hình nông nghiệp tăng trưởng bền vững gắn với ……………………………………… II. TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu 1: (2.5 điểm) Thắng lợi của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến tranh thế giới giới thứ hai có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Liên Xô và các nước Đồng minh có vai trò có vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít? Câu 2: (1,5 điểm) Phân tích ảnh hưởng của thị trường đến sự phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta. Câu 3: (2 điểm) Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999- 2021. Đơn vị (%) Năm 1999 2009 2021 Nhóm tuổi Dưới 15 tuổi 33,1 24,5 24,1 Từ 15 đến 64 tuổi 61,1 69,1 67,6 Từ 65 tuổi trở lên 5,8 6,4 8,3 a/ Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 1999- 2021.
  11. b/ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay có những hạn chế gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước? -----Hết----- UBND HUYỆN NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 - Thời gian làm bài: 60 phút. I. TRẮC NGHIỆM. (4 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Thành tựu văn hoá tiêu biểu của Liên Xô trong những năm 1925-1941 là A. xoá được nạn mù chữ. B. phổ cập giáo dục tiểu học ở thành phố. C. phổ cập giáo dục trung học phổ thông. D. phổ cập trung học cơ sở ở vùng nông thôn. Câu 2: Trong thời gian tồn tại (1919-1943), Quốc tế cộng sản đã tiến hành A. 6 kì đại hội. B. 7 kì đại hội. C. 8 kì đại hội. D. 9 kì đại hội. Câu 3: Khi chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu diễn ra Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược khu vực nào sau đây? A. Tây Nam Á. B. Đông Bắc Âu. C. Đông Nam Á. D. Đông Nam Âu. Câu 4: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? A. 51 dân tộc. B. 52 dân tộc. C. 53 dân tộc. D. 54 dân tộc. Câu 5: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. đồng bằng sông Cửu Long. D. đồng bằng sông Hồng. Câu 6: Những cây trồng thuộc nhóm cây công nghiệp thực là A. lúa, cà phê, cao su. B. chè, cà phê, cao su. C. bắp, cà phê, chè. D. cà phê, ca cao, sắn. Câu 7: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều nhất ở vùng A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng sông Cửu Long. C. trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung.
  12. Câu 8: Năm 2021, diện tích rừng của nước ta là A. 2,2 triệu ha. B. 4,7 triệu ha. C. 7,8 triệu ha. D. 14,7 triệu ha. Câu 9: Vùng có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng cao nhất cả nước là A. Đông Nam Bộ. B. đồng bằng sông Hồng. C. đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Câu 10: Các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn của nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà. B. Hải Phòng, Bắc Ninh, Biên Hoà. C. Biên Hoà, Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh. D. Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh. Câu 11: Ngành công nghiệp có xu hướng sản lượng giảm dần là A. công nghiệp điện. B. công nghiệp khai khoáng. C. công nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm. D. công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính. Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống rồi ghi vào giấy làm bài để hoàn thành khái niệm nông nghiệp xanh. Nông nghiệp xanh là cách thức phát triển ngành nông nghiệp, trong đó tối đa hoá cơ hội khai thác các nguồn tài nguyên sạch, dẫn đến một mô hình nông nghiệp tăng trưởng bền vững gắn với ……………………………………… II. TỰ LUẬN. (6 điểm) Câu 1: (2.5 điểm) Vì sao phát xít Đức, I-ta-li-a và quân phiệt Nhật Bản bị tiêu diệt trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? Liên Xô và các nước Đồng minh có vai trò có vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít? Câu 2: (1,5 điểm) Phân tích ảnh hưởng của khoáng sản đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp ở nước ta. Câu 3: (2 điểm) Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999- 2021. Đơn vị (%) Năm 1999 2009 2021 Nhóm tuổi Dưới 15 tuổi 33,1 24,5 24,1
  13. Từ 15 đến 64 tuổi 61,1 69,1 67,6 Từ 65 tuổi trở lên 5,8 6,4 8,3 a/ Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 1999- 2021. b/ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay có những thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước? -----Hết----- UBND HUYỆN NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D C B C D B D A D C D bảo vệ môi trường HSKT: làm được 8/12 câu đạt 4 điểm II/ TỰ LUẬN (6 điểm) Câu NỘI DUNG ĐIỂM 1 Thắng lợi của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến tranh thế giới giới thứ hai có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Liên Xô và các nước Đồng minh có vai trò có vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít?
  14. Thắng lợi của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến 1.5 tranh thế giới giới thứ hai đã giúp nhân loại thoát khỏi thảm hoạ của chủ nghĩa phát xít, tạo nên bước chuyển biến căn bản của tình hình thế giới sau chiến tranh: sự ra đời chủ hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa, tương quan giữa các nước tư bản chủ nghĩa thay đổi… Chiến thắng chủ nghĩa phát xít đã tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc, phong trào vì hoà bình dân chủ và tiến bộ xã hội. HSKT: làm được ý nghĩa của câu thì đạt điểm tối đa tự luận của phân môn sử Vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng 1 chủ nghĩa phát xít: Liên Xô, Mỹ, Anh là lực lượng đi đầu, giữ vai trò trụ cột, quyết định thắng lợi, trong đó Liên Xô có vai trò quyết định nhất. 2 Ảnh hưởng của thị trường đến sự phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta. * Thuận lợi: - Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng mở rộng góp 0,5đ phần thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp. - Nhiều sản phẩm công nghiệp của nước ta đã xuất khẩu sang 0,5đ thị trường các nước phát triển. * Khó khăn: -Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng bị cạnh tranh gây gắt với các sản phẩm hàng công nghiệp của các nước khác trên 0,5đ thế giới. HSKT: làm được câu 2 thì đạt điểm tối đa tự luận của phân môn địa. 3. a) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 1999- 2021. -Nhóm tuổi từ 0-14 tuổi có tỉ trọng giảm: giảm 9,0% 0,25đ - Nhóm tuổi từ 15- 64 tuổi có tỉ trọng biến động nhưng chiếm tỉ 0,25đ lệ cao nhất: + Từ 1999- 2009 tăng: tăng 8,0% + Từ 2009 – 2021 giảm: giảm 1,5% + Năm 2021 chiếm 67,6%. - Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên có tỉ trọng tăng: tăng 2,5% 0,25đ - Dân số nước ta đang có xu hướng già hoá 0,25đ b) Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay có những hạn chế gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước?
  15. -Nhóm tuổi 15-64 tuổi chiếm tỉ lệ cao gây khó khăn cho vấn đề 0,5đ giải quyết việc làm. - Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên có tỉ trọng tăng và ngày càng cao gây sức ép đối với ngành y tế và chăm sóc sức khoẻ người cao 0,5đ tuổi. Chú ý: Học sinh có thể làm những cách khác nhau nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. .......... Hết........ UBND HUYỆN NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C D A B C D C D B bảo vệ môi trường. HSKT: làm được 8/12 câu đạt 4 điểm
  16. II/ TỰ LUẬN (6 điểm) Câu NỘI DUNG ĐIỂM 1 Vì sao phát xít Đức, I-ta-li-a và quân phiệt Nhật Bản bị tiêu diệt trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? Liên Xô và các nước Đồng minh có vai trò có vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít? 2 Nguyên nhân phát xít Đức, I-ta-li-a và quân phiệt Nhật Bản bị tiêu diệt trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là: - Các dân tộc, toàn thể nhân loại tiến bộ luôn đoàn kết, kiên 0.75 cường sát cánh cùng lực lượng đồng minh chiến đấu vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội… - Tinh thần chiến đấu và ý chí kiên cường của quân đội các nước Đồng minh, đặc biệt là Hồng quân Liên Xô là nhân tố 0.75 quan trọng góp phần làm nên thắng lợi. HSKT: làm được ý nghĩa của câu thì đạt điểm tối đa tự luận của phân môn sử Vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng 1 chủ nghĩa phát xít: Liên Xô, Mỹ, Anh là lực lượng đi đầu, giữ vai trò trụ cột, quyết định thắng lợi, trong đó Liên Xô có vai trò quyết định nhất. 2 Phân tích ảnh hưởng của khoáng sản đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp ở nước ta. * Thuận lợi: - Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng trong đó có một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn là cơ sở để 0,75đ phát triển các ngành công nghiệp như công nghiệp khai khoáng, nhiệt điện, sản xuất kim loại … - Các ngành công nghiệp khai khoáng thường phân bố ở gần 0,25đ những nơi có các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn. * Khó khăn: Phần lớn các mỏ khoáng sản của nước ta có quy mô nhỏ, phân 0,5đ bố không tập trung, nhiều loại có nguy cơ cạn kiệt gây khó khăn cho phát triển công nghiệp ở nước ta. HSKT: làm được câu 2 thì đạt điểm tối đa tự luận của phân môn địa. 3 a) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 1999- 2021. -Nhóm tuổi từ 0-14 tuổi có tỉ trọng giảm: giảm 9,0% 0,25đ
  17. - Nhóm tuổi từ 15- 64 tuổi có tỉ trọng biến động nhưng chiếm tỉ 0,25đ lệ cao nhất: + Từ 1999- 2009 tăng: tăng 8,0% + Từ 2009 – 2021 giảm: giảm 1,5% + Năm 2021 chiếm 67,6%. - Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên có tỉ trọng tăng: tăng 2,5% 0,25đ - Dân số nước ta đang có xu hướng già hoá 0,25đ b) Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay có những thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước? - Tỉ trọng nhóm tuổi từ 15-64 tuổi cao nên Việt Nam đang ở 0,5đ trong thời kì dân số vàng có nguồn lao động dồi dào là cơ hội để phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. - Nhóm tuổi 0-64 tuổi và nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm tỉ trọng cao đây là thị trường tiêu thụ rộng lớn tạo động lực để phát 0,5đ triển kinh tế đất nước. Chú ý: Học sinh có thể làm những cách khác nhau nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. .......... Hết........
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2