Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Tiên Phước
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Tiên Phước” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Tiên Phước
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lớp 9 Mức độ nhận thức Nhận Tổng T Chương/ Nội dung/đơn vị kiến biết Thông hiểu Vận dụng T chủ đề thức (TNKQ (TL) (TL) ) PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 Nước Nga và Liên Xô từ 2 1* 5đ năm 1918 đến năm 1945 Lịch sử Châu Âu và nước Mỹ từ 2 1* thế giới (1918- năm 1918 đến năm 1945 1945) Châu Á từ năm 1918 đến 2 năm 1945 Chiến tranh thế giới thứ 2 1* 1* hai Số câu 8 1 1 10 Số điểm 2.0đ 1.5đ 1.5đ 5.0đ Tỉ lệ % 20% 15% 15% 50% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 3 Dân tộc và dân số 2 Địa lí dân Phân bố dân cư và các loại 1.5 đ cư ½* hình quần cư Lao động việc làm, chất ½* lượng cuộc sống 4 Địa lí các Nông nghiệp 2 ½* 3.5 đ ngành Lâm nghiệp và thuỷ sản 2* ½* kinh tế Công nghiệp 2* ½* ½* Số câu 6 1 1 8 Số điểm 2.0đ 1.5đ 1.5đ 5.0đ Tỉ lệ % 20% 15% 15% 50% Tổng 40% 30% 30% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lớp 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương Nội thức TT / dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến thức biết hiểu dụng PHÂN MÔN LỊCH SỬ Nhận biết – Nêu được những nét chính về nước Nga Nước trước khi Liên Xô được thành lập. 2 Nga và – Trình bày được những thành tựu của Liên Xô công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở từ năm Liên Xô (1921-1941). 1918 đến Vận dụng 1/2* năm 1945 - Chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921- 1941). Nhận biết – Trình bày được những nét chính về Châu Âu phong trào cách mạng và sự thành lập 2 và nước Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế Mỹ từ 1929 – 1933; sự hình thành chủ nghĩa năm 1918 phát xít ở châu Âu. đến năm Thông hiểu 1* 1945 – Mô tả được tình hình chính trị và sự Lịch sử phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai thế giới cuộc chiến tranh thế giới. 1 (1918- Châu Á Nhận biết 1945) từ năm – Nêu được những nét chính về tình hình 2 1918 đến châu Á từ năm 1918 đến năm 1945. năm 1945 Nhận biết - Trình bày được nguyên nhân và diễn biến chủ yếu của Chiến tranh thế giới thứ hai. 2 Thông hiểu - Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Chiến tranh thế giới thứ Chiến hai. tranh thế Vận dụng 1* giới thứ - Phân tích được hậu quả của Chiến tranh hai thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại. ½* Vận dụng cao – Nhận xét được vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít. 1/2 - Những bài học cho việc bảo vệ hòa bình hiện nay
- Phong Lịch sử trào dân Thông hiểu Việt tộc dân Mô tả được những nét chính của phong Nam 2 chủ trong trào dân tộc dân chủ những năm 1918 – (1918- những 1930. 1945) năm 1918 - 1930 Số câu 8 1 1 Tỉ lệ 20% 15% 15% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Nhận biết – Trình bày được đặc điểm phân bố các 2 Dân tộc và dân tộc Việt Nam. dân số Thông hiểu – Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư. Thông hiểu Phân bố – Trình bày được sự khác biệt giữa quần Địa lí cư thành thị và quần cư nông thôn. dân cư và 3 dân cư Vận dụng các loại – Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia hình quần 1* tăng dân số. cư – Đọc bản đồ Dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư. Lao động Vận dụng – Phân tích được vấn đề việc làm ở địa việc làm, phương. 1* chất lượng – Nhận xét được sự phân hoá thu nhập cuộc sống theo vùng từ bảng số liệu cho trước. 4 Địa lí Nông Nhận biết 2* 1/2* các nghiệp – Trình bày được sự phát triển và phân ngành bố nông nghiệp. kinh tế Thông hiểu – Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp – Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. – Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. Vận dụng – Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả.
- Nhận biết – Trình bày được sự phát triển và phân 2 Lâm bố lâm, thuỷ sản. nghiệp và Thông hiểu 1/2* thuỷ sản – Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. Nhận biết – Trình bày được sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp 2* chủ yếu: (theo QĐ 27) – Xác định được trên bản đồ các trung tâm công nghiệp chính. Thông hiểu – Phân tích được vai trò của một trong Công các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự 1/2* nghiệp phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học- công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu. Vận dụng cao 1/2 Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. Số câu 6 1 1 15% Tỉ lệ 20% 15% 5% Tổng 40% 30% 30%
- TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên………………………..Lớp 9/ MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D đứng đầu ý trả lời đúng nhất (từ câu 1- 12) Câu 1. Năm 1919, Liên Xô đã thực hiện chính sách gì để kiểm soát được các ngành kinh tế then chốt? A. Chính sách kinh tế mới. B. Chính sách ngoại giao, mở cửa. C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Chính sách trọng nông ức thương. Câu 2. Trọng tâm phát triển kinh tế của Liên Xô từ năm 1922 đến năm 1945 là: A. Phát triển du lịch. B. Phát triển công nghiệp nặng. C. Phát triển công nghiệp nhẹ. D. Phát triển dịch vụ, thương mại. Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 diễn ra đầu tiên ở đâu? A. Đức. B. Mỹ. C. Pháp. D. Italia. Câu 4. Trong thời gian tồn tại (1919-1943), Quốc tế Cộng sản đã tiến hành bao nhiêu kì đại hội? A. 7 B. 8. C. 9. D. 10. Câu 5. Sự kiện chấm dứt sự phục hồi của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. cuộc bạo động lúa gạo. B. khủng hoảng tài chính 1927. C. Đảng cộng sản Nhật Bản thành lập. D. trận động đất ở Tô-ky-ô năm 1923. Câu 6. Phong trào đấu tranh nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc phong kiến ở châu Á? A. Phong trào Ngũ tứ. B. Xô viết Nghệ Tĩnh. C. Cách mạng Mông cổ. D. Khởi nghĩa Gia-va. Câu 7. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Mâu thuẫn thị trường, thuộc địa. B. Mâu thuẫn giữa các nước Đế quốc. C. Đức, Italia, Nhật gây chiến tranh chia lại thế giới. D. Đức tấn công Ba Lan; Anh- Pháp tuyên chiến với Đức. Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) kết thúc với A. sự thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản. B. sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân. C. sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít. D. sự thắng lợi của nhân dân các nước thuộc địa trên thế giới. Câu 9. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở A. khu vực miền núi, trung du. B. đồng bằng, trung du và duyên hải. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên. Câu 10. Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc: A. Dao, Nùng, Chăm, Hoa. B. Tày, Nùng, Ê -đê, Ba Na. C. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông. D. Tày, Nùng, Dao, Thái, HMông.
- Câu 11. Môi trường nào sau đây thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt? A. sông, suối, ao, hồ. B. các dải rừng ngập mặn, đầm phá. C. các ngư trường, vũng, vịnh. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. Câu 12. Loại rừng nào sau đây cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu? A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng. D. Rừng phòng hộ. C. Rừng nguyên sinh. Câu 13. Chọn cụm thích hợp vào chỗ trống (…) sao cho đúng: nông nghiệp, công nghiệp, hữu cơ, trang trại Chăn nuôi nước ta phát triển mạnh theo hướng ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo quy mô (1) ……………………..tập trung. Nước ta ưu tiên phát triển chăn nuôi bền vững theo hướng…………………….., đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, chú trọng khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Câu 14. Điền đúng (Đ/S) vào các ô trống sau: (0,5 điểm) Phát biểu Đúng Sai 1. Điện gió ở nước ta chỉ phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ 2. Phân bố công nghiệp nước ta có những thay đổi theo hướng phát huy thế mạnh của mỗi vùng. II. TỰ LUẬN (6, 0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày nguyên nhân và biểu hiện của cuộc đại suy thoái kinh tế trong những năm 1929-1933 Câu 2. (1.5 điểm) Bằng kiến thức lịch sử em hãy: a) Nhận xét về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và chỉ ra những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). b) Liên Xô và các nước Đồng minh có vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít? Câu 3. (2,0 điểm): a) Phân tích đặc điểm phân bố nguồn lợi thuỷ sản nước ta. b) Tại sao cần phát triển công nghiệp xanh ở nước ta? Câu 4 (1,0 điểm): Cho bảng sau SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2021 Năm 1989 1999 2009 2021 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5 Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) Dựa vào bảng trên, hãy nhận xét về số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2024-2025 HƯỚNG DẪN CHẤM: LỊCH SỬ& ĐỊA LÝ 9 I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C B B A B A D C B D A A Câu 13. Điền khuyết Điền đúng theo thứ tự: công nghiệp, hữu cơ. HS điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm Câu 14. Điền đúng (Đ/S) vào các ô trống sau: 1S, 2Đ Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Nguyên nhân của cuộc đại suy thoái kinh tế trong những năm 0,5 (1,5) 1929-1933 + Trong những năm 1924-1929, kinh tế ở các nước tư bản chủ nghĩa 0,25 phát triển mạnh mẽ, sản xuất tăng lên nhanh chóng. + Nhưng do sản xuất ồ ạt, nhu cầu và sức mua của thị trưởng không 0,25 có sự tăng lên tương ứng, làm cho hàng hoá trở nên ế thừa và dẫn tới suy thoái trong sản xuất. Biểu hiện của cuộc đại suy thoái kinh tế trong những năm 1929- 1,0 1933 + Tháng 10/1929, cuộc đại suy thoái kinh tế bùng nổ ở Mỹ, sau đó 0,5 lan rộng ra toàn thế giới tư bản chủ nghĩa, diễn ra trên tất cả các lĩnh vực (tài chính, công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp…). + Khủng hoảng kéo dài gần 4 năm, trầm trọng nhất là năm 1932. 0,25 + Cuộc đại suy thoái đó đã tàn phá nặng nề nến kinh tế và gây ra 0,25 những hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội ở các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 2 a) Hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 0,5 (1,5) (1921-1941). - Còn nóng vội, xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan 0,25 liêu bao cấp. - Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân. 0,25 Nhận xét 0,5 - Mặc dù còn có những hạn chế song công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 1925 - 1941 vẫn đạt được những thành tựu to lớn, tạo nên những biến đổi nhiều mặt, có lợi cho nhân dân, xây
- dựng lại lực lượng vũ trang hùng mạnh để bảo vệ tổ quốc, giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới. (Học sinh có thể trình bày theo quan điểm của mình, giáo viên linh động cho điểm) b) Vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong việc tiêu 0,5 diệt chủ nghĩa phát xít Liên Xô, Mỹ, Anh là lực lượng đi đầu, giữ vai trò trụ cột, quyết định thắng lợi, trong đó Liên Xô có vai trò quyết định nhất Câu 3 a) Phân tích điểm phân bố nguồn lợi thuỷ sản nước ta 1,5 (2,0) - Nguồn lợi thuỷ sản của nước ta rất phong phú, bao gồm cả thuỷ sản 0,25 nước ngọt và nước mặn. + Thuỷ sản nước ngọt có nhiều ở các hệ thống sông, hồ với khoảng 0,25 544 loài, có nhiều loài có giá trị kinh tế cao. + Thuỷ sản nước mặn với hơn 2.000 loài cá, hàng trăm loài tôm, 0,25 mực; trong đó nhiều loài có giá trị kinh tế cao..., tổng trữ lượng khoảng 4 triệu tấn - Bốn ngư trường trọng điểm của nước ta là Hải Phòng - Quảng 0,25 Ninh, quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên Giang. - Nguồn lợi thuỷ sản nội địa và ven bờ biển của nước ta đang bị suy 0,5 giảm do khai thác quá mức. Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh 0,5 - Giảm thiểu chất thải công nghiệp, giải quyết tình trạng ô nhiễm 0,25 môi trường. - Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng các tiêu 0,25 chuẩn khắc khe của thị trường thế giới, tiết kiệm chi phí.. Câu 4 - Nhận xét: 0,5 (1,0) + Trong giai đoạn từ 1989 -2021, số dân nước ta có xu hướng tăng (dẫn chứng) + Tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm (dẫn chứng) 0,5 Duyệt của P. Hiệu trưởng Duyệt của TTCM Người ra đề Trương Công Vũ Nguyễn Thị Thu Nguyễn Ngọc Anh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 31 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn