intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – Lớp 9 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Phân môn Lịch sử Tổng Mức độ nhận thức % điểm Chương/ Nội dung/ TT Vận chủ đề đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao (TN) (TL) (TL) (TL) 1 THẾ 1. Nước Nga và Liên Xô từ 7,5 3TN GIỚI TỪ năm 1918 đến năm 1945 NĂM 1918 2. Châu Âu và nước Mỹ từ 5.0 2TN ĐẾN năm 1918 đến năm 1945 NĂM 1945 3. Châu Á từ năm 1918 đến 7.5 3TN năm 1945 4. Chiến tranh thế giới thứ hai 15.0 1/2TL 1/2TL (1939 – 1945) 2 VIỆT 1. Phong trào dân tộc dân chủ 15.0 NAM TỪ những năm 1918 – 1930 NĂM 1918 1TL ĐẾN NĂM 1945 Tổng 50.0 8TN 1TL 1/2TL 1/2TL Phân môn Địa lí 1 – Thành phần dân tộc – Gia tăng dân số ở các thời kì 1TL – Cơ cấu dân số theo tuổi và 2TN ĐỊA LÍ giới tính DÂN CƯ – Phân bố dân cư VIỆT – Các loại hình quần cư thành 1,5đ NAM thị và nông thôn 15% Số tiết: 4 – Lao động và việc làm Số điểm: – Chất lượng cuộc sống 1,5đ
  2. 2 ĐỊA LÍ – Các nhân tố chính ảnh hưởng CÁC đến sự phát triển và phân bố 2TN NGÀNH nông, lâm, thuỷ sản KINH TẾ – Sự phát triển và phân bố 1TL* 2,5đ NÔNG, nông, lâm, thuỷ sản 1/2TL 25% LÂM, – Vấn đề phát triển nông nghiệp 1/2TL THUỶ xanh SẢN Số tiết: 5 Số điểm: 2,5đ 3 CÔNG – Các nhân tố ảnh hưởng đến NGHIỆP sự phát triển và phân bố công 4TN Số tiết: 4 nghiệp Số điểm: 1,0đ – Sự phát triển và phân bố của 1.0đ các ngành công nghiệp chủ yếu 10% – Vấn đề phát triển công nghiệp xanh Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC: 2024 – 2025 Phân môn Lịch sử Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội dung/ thức Chương/ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận hiểu Vận kiến thức biết dụng dụng cao 1 THẾ 1. Nước Nhận biết GIỚI TỪ Nga và – Nêu được những nét NĂM Liên Xô từ chính về nước Nga trước 1TN 1918 ĐẾN năm 1918 khi Liên Xô được thành NĂM 1945 đến năm lập. 2TN 1945 – Trình bày được những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). Vận dụng - Chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). 2. Châu Âu Nhận biết và nước – Trình bày được những 2TN Mỹ từ năm nét chính về phong trào 1918 đến cách mạng và sự thành lập năm 1945 Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế 1929 – 1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở châu Âu. Thông hiểu – Mô tả được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. 3. Châu Á Nhận biết từ năm – Nêu được những nét 3TN 1918 đến chính về tình hình châu Á năm 1945 từ năm 1918 đến năm 1945. 4. Chiến Nhận biết tranh thế – Trình bày được nguyên giới thứ nhân và diễn biến chủ yếu hai (1939 – của Chiến tranh thế giới 1945) thứ hai. 1/2TL Thông hiểu - Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử
  4. của Chiến tranh thế giới thứ hai. Vận dụng - Phân tích được hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại. 1/2TL – Nhận xét được vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít. Vận dụng cao - Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939-1945) đối với lích sử nhân loại. VIỆT 1. Phong Thông hiểu NAM TỪ trào dân tộc – Mô tả được những nét NĂM dân chủ chính của phong trào dân 1918 ĐẾN 1TL những năm tộc dân chủ những năm NĂM 1945 1918 – 1930 1918 – 1930. Tổng số câu 8TN 1TL 1/2TL 1/2TL Tổng số điểm 2.0 1.5 1.0 0.5 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Phân môn Địa lí Mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/đơn Vận TT Mức độ đánh giá Thông Vận chủ đề vị kiến thức Nhận dụng hiểu dụng biết cao
  5. 1 – Thành phần Nhận biết dân tộc – Trình bày được đặc – Gia tăng dân 2TN số ở các thời điểm phân bố các dân kì tộc Việt Nam. ĐỊA LÍ – Cơ cấu dân - Biết được quy mô dân DÂN CƯ số theo tuổi và số nước ta. VIỆT giới tính – Phân bố dân Vận dụng NAM 1TL* cư –Nhận xét được sự phân Số tiết: 4 – Các loại hoá thu nhập theo vùng Số điểm: hình quần cư từ bảng số liệu cho 1,5đ thành thị và trước. nông thôn – Lao động và việc làm – Chất lượng cuộc sống 2 ĐỊA LÍ – Các nhân tố Nhận biết CÁC chính ảnh – Trình bày được sự NGÀNH 2TN hưởng đến sự phát triển và phân bố KINH TẾ phát triển và nông, lâm, thuỷ sản. NÔNG, phân bố nông, Thông hiểu LÂM, lâm, thuỷ sản – Phân tích một trong THUỶ – Sự phát triển SẢN các nhân tố quan trọng và phân bố ảnh hưởng đến sự phát Số tiết: 5 Số điểm: nông, lâm, triển và phân bố nông 2,5đ thuỷ sản nghiệp. – Vấn đề phát Vận dụng triển nông 1/2TL – Tìm kiếm thông tin, nghiệp xanh viết báo cáo ngắn về 1TL* một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. Vận dụng cao 1/2TL – Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta.
  6. 3 CÔNG – Các nhân tố Nhận biết NGHIỆP ảnh hưởng đến 4T - Trình bày các nhân tố Số tiết: 4 N sự phát triển ảnh hưởng đến công Số điểm: 1,0đ và phân bố nghiệp. công nghiệp – Trình bày được sự – Sự phát triển phát triển và phân bố và phân bố của một trong các của các ngành ngành công nghiệp chủ công nghiệp yếu chủ yếu – Xác định được trên – Vấn đề phát bản đồ các trung tâm triển công công nghiệp chính. nghiệp xanh Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10%
  7. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 01 trang) MÃ ĐỀ A PHÂN MÔN LỊCH SỬ Họ và tên học sinh: Điểm: Lời phê của giáo viên Lớp I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) ( Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào tờ bài làm) Câu 1. Chính sách kinh tế mới (NEP) được thực ở nước Nga Xô viết vào thời gian nào ? A. Năm 1918. B. Năm 1919. C. Năm 1920. D.Năm 1921. Câu 2. Để thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, Liên Xô đặt trọng tâm là phát triển A. công nghiệp nặng. B. công nghiệp nhẹ. C. nông nghiệp. D. dịch vụ. Câu 3. Tháng 12/1922, sự kiện quan trọng nào đã diễn ra ở Liên Xô ? A. Thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến. B. Hồng quân Nga đã đánh tan ngoại xâm và nội phản. C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. D. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Câu 4. Quốc tế Cộng sản (Quốc tế thứ ba) được thành lập ở đâu ? A. Béc-lin (Đức). B. Mát-xcơ-va (Nga). C. Pa-ri (Pháp). D. Luân-đôn (Anh). Câu 5. Tháng 10 – 1929, cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới 1929-1933, bùng nổ đầu tiên ở nước nào ? A. Pháp. B. Anh. C. Mỹ. D. Đức. Câu 6. Ở châu Á, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc diễn ra theo khuynh hướng vô sản tiêu biểu là các nước A. Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a. B. Ấn Độ, Việt Nam. C. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a. D. Việt Nam, Trung Quốc. Câu 7. Tháng 7 – 1921 diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Trung Quốc? A. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập. B. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ. C. Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo nhân dân lật đổ nền thống trị tập của đoàn Quốc dân đảng. D. Nhật Bản mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược nhằm thôn tính toàn bộ Trung Quốc. Câu 8. Trong những năm 1918-1945, nhân dân Đông Dương cùng nhau đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân A. Anh. B. Hà Lan. C. Pháp. D. Tây Ban Nha. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). Hãy trình bày những nét chính trong phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1918-1930. Câu 2. (1,5 điểm). Phân tích hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại ? Theo em, Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án
  8. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 01 trang) MÃ ĐỀ B PHÂN MÔN LỊCH SỬ Họ và tên học sinh: Điểm: Lời phê của giáo viên Lớp I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) ( Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào tờ bài làm) Câu 1. Để thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, Liên Xô đặt trọng tâm là phát triển A. công nghiệp nặng. B. công nghiệp nhẹ. C. nông nghiệp. D. dịch vụ. Câu 2. Quốc tế Cộng sản (Quốc tế thứ ba) được thành lập ở đâu ? A. Béc-lin (Đức). B. Mát-xcơ-va (Nga). C. Pa-ri (Pháp). D. Luân-đôn (Anh). Câu 3. Chính sách kinh tế mới (NEP) được thực ở nước Nga Xô viết vào thời gian nào ? A. Năm 1918. B. Năm 1919. C. Năm 1920. D.Năm 1921. Câu 4. Tháng 12/1922, sự kiện quan trọng nào đã diễn ra ở Liên Xô ? A. Thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến. B. Hồng quân Nga đã đánh tan ngoại xâm và nội phản. C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. D. Phát xít Đức tấn công Liên Xô Câu 5. Tháng 10 – 1929, cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới 1929-1933, bùng nổ đầu tiên ở nước nào ? A. Pháp. B. Anh. C. Mỹ. D. Đức. Câu 6. Tháng 7 – 1921 diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Trung Quốc? A. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập. B. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ. C. Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo nhân dân lật đổ nền thống trị tập của đoàn Quốc dân đảng. D. Nhật Bản mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược nhằm thôn tính toàn bộ Trung Quốc. Câu 7. Ở châu Á, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc diễn ra theo khuynh hướng vô sản tiêu biểu là các nước A. Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a. B. Ấn Độ, Việt Nam. C. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a. D. Việt Nam, Trung Quốc. Câu 8. Trong những năm 1918-1945, nhân dân Đông Dương cùng nhau đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân A. Anh. B. Hà Lan. C. Pháp. D. Tây Ban Nha. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). Hãy trình bày những nét chính trong phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1918-1930. Câu 2. (1,5 điểm). Phân tích hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại ? Theo em, Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án
  9. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 01 trang) MÃ ĐỀ A PHÂN MÔN ĐỊA LÝ Họ và tên học sinh: Điểm: Lời phê của giáo viên Lớp I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào tờ bài làm Câu 1. Năm 2021 số dân nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á? A.3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 2. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở A. trung du và đồng bằng. B. miền núi và trung du. C. gần cửa sông. D. vùng duyên hải. Câu 3. Than nước ta khai thác chủ yếu ở tỉnh nào? A. Nghệ An. B. Quảng Ninh. C. Hà Tĩnh. D. Sóc Trăng. Câu 4. Trung tâm công nghiệp nào có quy mô rất lớn ở nước ta? A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Cần Thơ. D. Vinh Câu 5. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển mạnh ở các thành phố A.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. C. Cần Thơ, Biên Hòa, Đà Nẵng. B.Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh D. Biên Hòa, Hải Phòng, Huế. Câu 6. Nhân tố tự nhiên nào có vai trò quan trọng đến phát triển và phân bố công nghiệp A.vị trí địa lí. B. nguồn nước. C. khoáng sản. D. sinh vật Câu 7. Nối cột A và B sao cho phù hợpvề ngành chăn nuôi của nước ta. A B 1+…. a) Chăn nuôi khép kín từ nhân giống, sản xuất thức ăn, chế 1. Chăn nuôi trâu, bò biến thành phẩm. b) Phân bố chủ yếu ở vùng Trung du và miền núiBắc Bộ, Bắc 2. Chăn nuôi lợn Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. 2+…. c) Phát triển trên cả nước, nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 8. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ (…) để hoàn thành nội dung sau (trồng trọt, sản xuất hàng hoá, tự cung tự cấp) Nông nghiệp nước ta phát triển mạnh theo hướng (1)….., liên kết theo chuỗi giá trị, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ. Cơ cấu nông nghiệp đang có xu hướng giảm tỉ trọng của (2)….., tăng tỉ trọng của chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu 1. (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây: Thu nhập bình quân đầu người một tháng phân theo vùng ở nước ta năm 2021 (Đơn vị: nghìn đồng) Các vùng Năm 2021 Trung du vùng núi Bắc Bộ 2838 Đồng bằng sông Hồng 5026 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 3493 Tây Nguyên 2856 Đông Nam Bộ 5794 Đồng bằng sông Cửu Long 3713 Em hãy nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng ở nước ta năm 2021? Câu 2. (2,0 điểm) Phân tích nhân tố địa hình và đất ảnh đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta? Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta? BÀI LÀM
  10. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 01 trang) MÃ ĐỀ B PHÂN MÔN ĐỊA LÝ Họ và tên học sinh: Điểm: Lời phê của giáo viên Lớp I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào tờ bài làm Câu 1. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở A. trung du và đồng bằng. B. miền núi và trung du. C. gần cửa sông. D. vùng duyên hải. Câu 2. Năm 2021 số dân nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á? A.3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 3. Trung tâm công nghiệp nào có quy mô rất lớn ở nước ta? A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Cần Thơ. D. Vinh Câu 4. Than nước ta khai thác chủ yếu ở tỉnh nào? A. Nghệ An. B. Quảng Ninh. C. Hà Tĩnh. D. Sóc Trăng. Câu 5. Nhân tố tự nhiên nào có vai trò quan trọng đến phát triển và phân bố công nghiệp A. vị trí địa lí. B. nguồn nước. C. khoáng sản. D. sinh vật Câu 6. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển mạnh ở các thành phố A. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. C. Cần Thơ, Biên Hòa, Đà Nẵng. B.Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh D. Biên Hòa, Hải Phòng, Huế. Câu 7. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ (…) để hoàn thành nội dung sau (trồng trọt, sản xuất hàng hoá, tự cung tự cấp) Nông nghiệp nước ta phát triển mạnh theo hướng (1)….., liên kết theo chuỗi giá trị, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ. Cơ cấu nông nghiệp đang có xu hướng giảm tỉ trọng của (2)….., tăng tỉ trọng của chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Câu 8. Nối cột A và B sao cho phù hợpvề ngành chăn nuôi của nước ta. A B 1+…. a) Chăn nuôi khép kín từ nhân giống, sản xuất thức ăn, chế biến 1. Chăn nuôi trâu, bò thành phẩm. b) Phân bố chủ yếu ở vùng Trung du và miền núiBắc Bộ, Bắc 2. Chăn nuôi lợn Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. 2+…. c) Phát triển trên cả nước, nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu 1. (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây: Thu nhập bình quân đầu người một tháng phân theo vùng ở nước ta năm 2021 (Đơn vị: nghìn đồng) Các vùng Năm 2021 Trung du vùng núi Bắc Bộ 2838 Đồng bằng sông Hồng 5026 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 3493 Tây Nguyên 2856 Đông Nam Bộ 5794 Đồng bằng sông Cửu Long 3713 Em hãy nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng ở nước ta năm 2021? Câu 2. (2,0 điểm) Phân tích nhân tố địa hình và đất ảnh đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta? Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta?
  11. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 PHÂN MÔN LỊCH SỬ MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A C B C D A C II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 Những nét chính trong phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1918-1930 - Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra chủ yếu dưới hình thức bãi 0.75 đ công, đòi việc làm, tăng lương. Tiêu biểu là cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son - Từ năm 1926, các cuộc đấu tranh có tổ chức của công nhân diễn ra liên tục 0.75 đ từ Bắc tới Nam và bước đầu thể hiện sự liên kết với nhiều ngành, nhiều địa phương Câu 2 *Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại : - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa 0.25 đ phát xít. - Chiến tranh thế giới thứ hai đã gây ra hậu quả vô cùng nặng nề, nền kinh tế 0.25 đ thế giới bị thiệt hại; nhiều thành phố, làng mạc, cơ sở sản xuất công nghiệp bị tàn phá. +Lôi cuốn 76 quốc gia vào vòng khói lửa. Khiến hơn 60 triệu người chết, 90 0.25 đ triệu người bị thương. + Phá hủy hàng triệu làng mạc, thành phố, nhà máy, xí nghiệp,…Thiệt hại về vật chất ước tính khoảng 4000 tỉ USD, bằng tất cả các cuộc chiến tranh 0.25 đ của 1000 năm trước cộng lại. *Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? + Giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế bằng biện pháp thương 0.25 đ lượng, hòa bình. Cần có một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình an ninh thế giới. + Nhân loại cần lên án, phản đối các hành động sử dụng vũ lực hoặc đe dọa 0.25 đ sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế, tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.
  12. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 PHÂN MÔN LỊCH SỬ MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D C C A D C II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 Những nét chính trong phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1918-1930 - Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra chủ yếu dưới hình thức bãi 0.75 đ công, đòi việc làm, tăng lương. Tiêu biểu là cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son - Từ năm 1926, các cuộc đấu tranh có tổ chức của công nhân diễn ra liên tục 0.75 đ từ Bắc tới Nam và bước đầu thể hiện sự liên kết với nhiều ngành, nhiều địa phương Câu 2 *Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại : - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa 0.25 đ phát xít. - Chiến tranh thế giới thứ hai đã gây ra hậu quả vô cùng nặng nề, nền kinh tế 0.25 đ thế giới bị thiệt hại; nhiều thành phố, làng mạc, cơ sở sản xuất công nghiệp bị tàn phá. +Lôi cuốn 76 quốc gia vào vòng khói lửa. Khiến hơn 60 triệu người chết, 90 0.25 đ triệu người bị thương. + Phá hủy hàng triệu làng mạc, thành phố, nhà máy, xí nghiệp,…Thiệt hại về vật chất ước tính khoảng 4000 tỉ USD, bằng tất cả các cuộc chiến tranh 0.25 đ của 1000 năm trước cộng lại. *Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? + Giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế bằng biện pháp thương 0.25 đ lượng, hòa bình. Cần có một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình an ninh thế giới. + Nhân loại cần lên án, phản đối các hành động sử dụng vũ lực hoặc đe dọa 0.25 đ sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế, tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.
  13. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 Phân môn Địa lí I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) ĐỀ A Khoanh tròn vào câu trả lời đúng mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B B A A C Câu 7. Nối đúng mỗi ý được 0,25 đ 1-b; 2-a Câu 8. Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 đ (1) sản xuất hàng hoá, (2) trồng trọt. ĐỀ B Khoanh tròn vào câu trả lời đúng mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A A B C A Câu 7. Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 đ (1)sản xuất hàng hoá, (2) trồng trọt. Câu 8. Nối đúng mỗi ý được 0,25 đ 1-b; 2-a II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng ở nước ta năm 2021. HS nhận xét được: 1 - Sự phân hoá thu nhập giữa các vùng (sắp sếp thu nhập theo thứ tự..) 0,5 đ - So sánh được thu nhập giữa vùng cao nhất và vùng thấp nhất. (số liệu cụ thể) 0,5đ Phân tích nhân tố địa hình và đất ảnh đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta: - Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên. Khu vực này có đất Feralit là chủ yếu, thuận lợi cho 0,75đ phát triển cây công nghiệp, quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, các đồng cỏ thích hợp chăn nuôi gia súc lớn. - Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích với dồng bằng châu thổ sông Hồng, sông 2 Cửu Long, các đồng bằng ven biển. Đất phù sa là chủ yếu, thuận lợi cho 0,75đ phát triển các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm,.. Ý nghĩa của việc phát triển công nghiệp xanh ở nước ta - Nâng cao sức cạnh tranh, tăng chất lượng nông sản. Thúc đẩy phát 0,25đ triển công nghê - Góp phần nâng cao thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống. Phục hồi 0,25đ cải tạo và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. - Lưu ý: + Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. + Tổng điểm toàn bài được làm tròn còn 1 chữ số thập phân. Duyệt của nhà Duyệt của Người duyệt đề GV ra đề trường TT/TPCM Ngô T. Tường Vy Ngô T. T. Vy Nguyễn T. Kim Dung Đặng T. K. Liên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2