intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:32

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I QUẢNG NAM NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC Môn: Ngữ văn ­ Khối: 10 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời  gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản: Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Hai chị  em Mặt Trời và Mặt Trăng hình như  là con gái của Ngọc Hoàng.   Nhiệm vụ của hai cô hàng ngày phải đi xem xét dân sự một vòng, luân phiên nhau.   Cô chị  Mặt Trời được ngồi kiệu có bốn người khiêng đi. Trong số  những người   khiêng kiệu đó có hai bọn: một bọn già và một bọn trẻ  thay đổi nhau. Bản tính   bọn trẻ  hay la cà dọc đường cho nên khi đến lượt bọn họ  khiêng kiệu, cô Mặt   Trời thường về chậm, ngày  ở  dưới hạ  giới hóa dài ra. Trái lại, đến lượt các cụ   già khiêng kiệu thì lo làm tròn phận sự mà không nghĩ gì đến những điều khác nên   nữ thần đi được nhanh chóng, ngày ngắn lại. Cô Mặt Trăng nguyên xưa kia nghe nói tính tình nóng nảy có phần hơn cả cô   chị. Cô không biết rằng nhân dân  ở  mặt đất khổ  sở  về  tính tình gay gắt của cô.   Việc ấy về sau đến tai Ngọc Hoàng. Bà mẹ phải trát cho nữ thần một lần tro vào   mặt. Từ đó tính tình của cô trở nên dịu dàng, hiền lành, ở hạ giới ai cũng ưa thích.   Người ta nói mỗi lần cô ngoảnh mặt nhìn xuống nhân gian thì lúc đó là trăng rằm;   cô ngoảnh lưng lại tức là ba mươi, mồng một; cô ngoảnh sang phải, sang trái tức   là thời kì trăng thượng huyền hay hạ  huyền. Những lúc trăng có quầng là lúc tro   trát mặt ngày trước hiện bụi ra. (Theo Nguyễn Đổng Chi, Lược khảo về thần thoại Việt Nam,  Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2003) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Dấu hiệu nào sau đây giúp anh/chị xác định văn bản trên là thần thoại. A. Nhân vật chính là con người ở dưới trần gian. B. Nhân vật chính là thần Mặt Trời và Mặt Trăng, họ  là các vị  thần sáng tạo vũ  trụ. C. Nhân vật chính là con người, giữ  vai trò trong việc lý giải và chinh phục tự  nhiên. D. Nhân vật chính là Ngọc Hoàng  giữ việc chăm lo cuộc sống con người. Câu 2. Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng được giao nhiệm vụ:
  2. A. Chăm lo cuộc sống trên trời. B. Chiếu sáng cho con người làm việc. C. Làm cho ngày đêm dài ngắn khác nhau. D. Thay nhau coi việc dưới trần gian. Câu 3. Các cụ già khiêng kiệu thì lo làm tròn phận sự mà không nghĩ gì đến những   điều khác nên nữ thần Mặt Trời đi được nhanh chóng đã dẫn đến chuyện gì? A. Ngày  ngắn lại B. Ngày  dài ra C. Ngày và đêm dài bằng nhau D. Các cụ già bị trời trách phạt Câu 4. Nhân dân dưới trần gian khổ sở điều gì về nữ thần Mặt Trăng? A. Nữ thần làm cho ngày dài. B. Tính tình gay gắt của nữ thần C. Nữ thần bỏ bê công việc chiếu sáng trần gian D. Cả 3 ý trên. Câu 5. Câu chuyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng không nhằm lý giải hiện  tượng gì? A. Ngày ngắn, ngày dài. B. Trăng sáng, trăng quầng. C. Trăng rằm  D. Mặt trời có sức nóng dữ dội. Câu 6: Chỉ ra 2 từ Hán Việt được sử dụng trong câu: Bản tính bọn trẻ hay la cà  dọc đường cho nên khi đến lượt bọn họ khiêng kiệu, cô Mặt Trời thường về  chậm, ngày ở dưới hạ giới hóa dài ra. A. Bản tính, hạ giới  B. Bản tính, bọn trẻ C. Hạ giới, đến lượt D. Cho nên, hạ giới Câu 7. Trong câu chuyện thần thoại trên, người kể chuyện là ai? A. Người trẻ B. Người già C. Người trực tiếp diễn xướng để kể lại câu chuyện cho công chúng D. Ngọc Hoàng Trả lời các câu hỏi sau: Câu 8. Nêu nội dung khái quát của văn bản trên. Câu 9. Qua truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng, anh/chị có nhận xét gì về nhận  thức và cách lí giải nguồn gốc thế giới của người Việt xưa?
  3. Câu 10. Là thế hệ trẻ, anh/chị đã rút ra được bài học nhận thức gì qua câu chuyện   trên? II. LÀM VĂN (4.0 điểm) Hãy viết một bài văn (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá về  nghệ  thuật,  nội dung, chủ đề của đoạn thơ sau: Làng   tôi   ở   vốn   làm   nghề   chài   lưới Nước   bao   vây   cách   biển   n ửa   ngày   sông. Khi   trời   trong,   gió   nhẹ,   sớm   mai   hồng, Dân trai   tráng bơi   thuyền   đi   đánh   cá. Chiếc   thuyền   nhẹ hăng như   con tuấn   mã Phăng   mái   chèo   mạnh   mẽ   vượt   trường   giang. Cánh   buồm   trương,   to   như   mảnh   hồn   làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...                                                      (Quê hương, Tế Hanh, thilieu.net) ­­­­­­ Hết ­­­­­­ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I QUẢNG NAM  NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC Môn: Ngữ văn ­ Khối: 10 Thời gian làm bài: 90 phút ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm Phần Câu Nội dung Điểm chấm dành cho  HS hòa nhập I ĐỌC HIỂU 6.0 6.0 1 B 0.5 2 D 0.5 3 A 0.5 4 B 0.5 5 D 0.5 6 A 0.5 Theo khung  7 C 0.5 điểm chung 8  Nội dung khái  0.5 Đạt được ½  quát   của   văn  nội dung bản: Câu   chuyện   lí 
  4. giải   về   những  hiện   tượng   tự  nhiên   xảy   ra  trong cuộc sống  hằng   ngày   liên  quan   đến   Mặt  Trời   và   Mặt  Trăng.   Qua   đó,  khẳng   định  rằng   mỗi   sự  việc   xuất   hiện  trên   Trái   Đất  này   đều   có  nguồn   gốc   rõ  ràng.  Hướng   dẫn   chấm: ­   Trả   lời   như   Đáp   án:   0.5   điểm. ­   Trả   lời   được   01   trong   02  ý:   0.25 điểm. 9 Nhận   xét  và  1.0 Đạt được ½  cách   lí   giải  nội dung nguồn gốc thế  giới  cách   lý  giải của người  Việt xưa : ­   Lý   giải   các  hiện tượng theo  trí tưởng tượng,  hết   sức   tự  nhiên, gần gũi. ­   Thể   hiện  nhận   thức   sơ  khai,   đơn   giản 
  5. của dân gian về  các   hiện   tượng  tự nhiên. ­   Khát   vọng  muốn   khám  phá,   giải   thích  quá   trình   tạo  lập   thế   giới  xung quanh của  người xưa. Hướng   dẫn   chấm:  ­   Trình   bày  thuyết   phục:   1.0 điểm. ­ Trình bày   chung   chung:  0.5 điểm ­ 0.75   điểm. ­   Trình   bày  thiếu   thuyết   phục:   0.25   điểm. 10 Nhận thức của  1.0 Đạt được ½  thế hệ trẻ:  nội dung ­  Có   thể   giải  thích   được  những   thắc  mắc   của   mình  về   thế   giới  xung   quanh,   về  nguồn   gốc  những   hiện  tượng   thiên  nhiên   trong  cuộc sống hằng  ngày.
  6. ­   Các   câu  chuyện   thần  thoại   còn   giúp  thế  hệ  trẻ  hiểu  được   cách   con  người   đã   hình  dung   về   vũ   trụ  trong   thế   giới  hoang   sơ   thuở  ban đầu. ­   Thể   hiện   sự  tôn trọng với di  sản văn học dân  gian   của   người  xưa. Hướng   dẫn   chấm:  ­   Trình   bày  thuyết   phục:   1.0 điểm. ­ Trình bày   chung   chung:  0.5 điểm ­ 0.75   điểm. ­   Trình   bày  thiếu   thuyết   phục:   0.25   điểm. II LÀM VĂN 4.0 4.0 Hãy   viết   một  bài   văn  (khoảng   500  chữ) phân tích,  đánh   giá  những đặc sắc  về nghệ thuật,  nội   dung,  chủ 
  7. đề  của   đoạn  thơ. a.  Đảm   bảo   cấu trúc bài văn   nghị luận Mở   bài   nêu  được   vấn   đề,  Đạt được ½ nội  Thân   bài   triển  0.25 dung khai   được   vấn  đề, Kết bài khái  quát   được   vấn  đề. b.   Xác   định   đúng vấn đề Đặc   sắc   nghệ  Đạt được ½  0.25 thuật, nội dung,  nội dung chủ   đề  của  đoạn thơ c.   Triển   khai   vấn   đề   nghị  luận   thành   các   luận điểm Học sinh có thể  triển   khai   theo  nhiều   cách;  đảm   bảo   các  yêu cầu sau: * Giới thiệu tác  0.5 Đạt được ½  giả,   tác   phẩm/  nội dung đoạn thơ  và nêu  nội   dung   khái  quát  của   đoạn  thơ  cần   phân  tích. ­ Tác giả:  + Sinh 1921 +   Quê:   Quảng 
  8. Ngãi. +   Là   nhà   thơ  góp   mặt   ở  chặng cuối của  phong   trào   thơ  mới với những  bài   thơ   mang  nặng nỗi buồn  và tình yêu quê  hương   thắm  thiết.   Sau   năm  1975,   ông  chuyển   sang  sáng   tác   phục  vụ  cách mạng.  Những   bài   thơ  của   ông   thể  hiện   nỗi   nhớ  quê   hương   da  diết   và   khao  khát   đất   nước  thống nhất. ­   Tác   phẩm   :  Bài   thơ   sáng  tác   năm   1939,  là   bài   thơ   mở  đầu cho nguồn  cảm hứng viết  về   quê   hương  của nhà thơ Tế  Hanh. ­ Bài thơ có thể  chia   làm   4  đoạn.   Trong   2  khổ   thơ   đầu,  nhà   thơ     giới  thiệu chung về  làng   quê   vùng  biển   tươi   đẹp  và cảnh thuyền  ra khơi đánh cá  đầy   hăng   say, 
  9. sinh động. Hướng   dẫn   chấm:  ­ Giới thiệu tác  giả,   tác   phẩm:  0.25 điểm ­ Khái quát nội   dung   cần   phân   tích : 0.25 điểm *  Chủ   đề,   nội  2.0 Đạt được ½  dung: nội dung Đoạn thơ  đã vẽ  ra   một   bức  tranh tươi sáng,  sinh   động   về  một   làng   biển.  Trong   đó   nổi  bật lên hình ảnh  khỏe   khoắn,  đầy   sức   sống  của   con   người  và   cảnh   sinh  hoạt   lao   động  làng   chài   lưới.  Qua đó, nhà thơ  đã thể  hiện tình  cảm quê hương  trong sáng, thiết  tha,   đồng   thời  gợi   nỗi   niềm  yêu   nhớ   quê  hương   trong  mỗi con người. * Đặc sắc nghệ  thuật: ­  Thể   thơ:   8  tiếng,
  10. ­   Nhịp   thơ   :  3/2/3, 3/5. ­   Dùng   từ   ngữ  mộc   mạc,   bình  dị  để  giới thiệu  thật tự nhiên về  quê   hương   ven  biển của mình.  ­   Biện   pháp   tu  từ so sánh, dùng  động từ, tính từ  mạnh   (hăng,  phăng,   vượt…)  để   miêu   tả   khí  thế   dũng  mãnh,vẻ   đẹp  hùng   tráng   của  con   thuyền   ra  khơi   sức   sống  mãnh   mẽ,   vẻ  đẹp hùng tráng,  đầy   sức   sống  của  con  thuyền  lúc ra khơi. ­   Biện   pháp   tu  từ  so sánh ,  ẩn  dụ  đã nâng hình  ảnh cánh buồm  quen   thuộc   trở  nên   lớn   lao,  thiêng liêng như  là   biểu   tượng,  là linh  hồn  của  làng chài. Hướng   dẫn   chấm: ­ Trình bày đầy  
  11. đủ, sâu sắc: 2.0   điểm ­   Trình   bày  chưa   đầy   đủ   hoặc   chưa   sâu   sắc:   1.25   điểm   ­ 1.75 điểm. ­   Trình   bày  chung   chung,   chưa   rõ:   0.25   điểm ­ 1.0 điểm * Đánh giá: 0.5 Đạt được ½  ­   Tổng   kết   lại  nội dung giá   trị   về   chủ  đề   và   nghệ  thuật,   thông  điệp   câu  chuyện ­ Nêu  suy nghĩ,  nhận   thức   bản  thân. +   Thơ   trữ   tình  biểu   cảm   kết  hợp   miêu   tả,  hình   ảnh   thơ  sáng   tạo,   biện  pháp   so   sánh,  nhân   hóa,   ẩn  dụ. +  Bức   tranh  phong   cảnh  thiên nhiên tươi  sáng   và   hình  ảnh   con   người  lao   động   đầy  hứng   khởi,   dào  dạt sức sống.
  12. Hướng   dẫn   chấm: Đáp   ứng   được   01   yêu   cầu:   0.25 điểm. * Chính tả, ngữ   pháp Đảm bảo chính  tả,   ngữ   pháp  tiếng Việt. Hướng   dẫn   Đạt được ½  0.25 chấm: nội dung Không   cho  điểm   nếu   bài   làm   mắc   quá   nhiều lỗi chính   tả, ngữ pháp. * Sáng tạo Vận   dụng   hợp  lý   các   thao   tác  nghị   luận;  thể  hiện   suy   nghĩ  Đạt được ½  sâu sắc về  vấn  0.25 nội dung đề nghị luận; có  cách   diễn   đạt  mới   mẻ;  văn  viết   giàu   hình  ảnh, cảm xúc. TỔNG ĐIỂM (I + II) 10.0 10.0
  13. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I QUẢNG NAM  NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC Môn: Ngữ văn ­ Khối: 10 Thời gian làm bài: 90 phút I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ  I­MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 Mức  Tổng độ  nhận  Nội  thức dung/ Thôn Vân ̣   Kĩ  Nhân ̣   Vân ̣   đơn  g  dung ̣   năng biêt́ dung ̣ TT vi kĩ ̣   hiêu ̉ cao (Số  (Số  năng (Số  (Số  câu) câu) câu) câu) TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc  Thần  3 0 3 1 0 2 0 10 thoại. Thực  1 0 0 0 0 0 0 hành  tiếng  Việt Tỉ   lệ  20 0 15 10 0 15 0 60 điểm  (%) 2 Làm  Viết  văn văn  bản  nghị  luận  phân  tích,  đánh  giá  một  tác  phẩm  văn  học.
  14. Tỉ lệ  10 10 0 10 0 10 điểm  từng  loại  0 100 câu  hỏi  (%) Ti lê đi ̉ ̣ ểm các mức độ nhận  35 25 10 30 thức (%) II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I ­ MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 TT Kĩ năng Đơn   vị  Mưc đô ́ ̣  Sô câu hoi theo m ́ ̉ ưc đô nhân th ́ ̣ ̣ ưć kiêń  đánh giá Nhâṇ   Thông  Vận  Vận  thưc/́ biêt́ hiểu Dụng dụng cao Kĩ năng 1 1.   Đọc  1.   Thần  Nhận  3 câu TN 1 câu Tl 1 câu TL hiểu thoại. biết:  4 câu TN 01 câu  ­   Nhận  TL biết  được  đặc  điểm  của   cốt  truyện,  câu  chuyện,  nhân   vật  trong  truyện  thần  thoại. ­   Nhận  biết  được   đề  tài,   các  chi   tiết  tiêu  biểu,  đặc  trưng  của  truyện 
  15. thần  thoại. ­   Nhận  biết  được  bối cảnh  lịch   sử   ­  văn   hoá  được  thể   hiện  trong  truyện  thần  thoại. Thông  hiểu: ­   Tóm  tắt  được  cốt  truyện. ­   Hiểu  và  phân  tích  được  nhân   vật  trong  truyện  thần  thoại;   lí  giải  được   vị  trí,   vai  trò,   ý  nghĩa  của nhân  vật trong  tác  phẩm. ­   Nêu  được  chủ   đề,  tư 
  16. tưởng,  thông  điệp của  văn   bản;  phân tích  được  một   số  căn   cứ  để   xác  định chủ  đề.  ­  Lí   giải  được  tác  dụng  của việc  chọn  nhân   vật  người  kể  chuyện;  lời  người  kể  chuyện,  lời   nhân  vật,   ...  trong  truyện  thần  thoại. ­   Lí   giải  được   ý  nghĩa,  tác   dụng  của   đề  tài,   các  chi   tiết  tiêu  biểu,  đặc  trưng  của  truyện 
  17. thần  thoại. Vận  dụng: ­   Rút   ra  được bài  học   về  cách  nghĩ,  cách  ứng  xử   do  văn   bản  gợi ra.  ­  Nêu  được   ý  nghĩa  hay   tác  động  của   tác  phẩm  đối   với  nhận  thức,  tình  cảm,  quan  niệm  của   bản  thân. Vận  dụng  cao: ­   V ận   dụng  những  hiểu  biết   về  bối cảnh  lịch sử  –  văn   hoá  được  thể   hiện 
  18. trong văn  bản để lí  giải   ý  nghĩa,  thông  điệp của  văn bản. ­   Đánh  giá được  ý   nghĩa,  giá   trị  của  thông  điệp, chi  tiết, hình  tượng,…  trong   tác  phẩm  theo  quan  niệm  của   cá  nhân. 2 Thực  1.   Sử  Nhận  hành  dụng   từ  biết:  Tiếng  Hán Việt   Nhận  Việt. diện  được   từ  Hán  Việt  thường  gặp  trong văn  bản. Thông  hiểu: Hiểu  được  nghĩa  của   từ  Hán  Việt;     ý 
  19. nghĩa  của việc  sử   dụng  từ   Hán  Việt. Vận  dụng:   V ận   dụng  những  hiểu  biết   về  từ   Hán  Việt   để  tự   phân  biệt giữa  từ   Hán  Việt   và  từ   thuần  Việt. 2.   Lỗi  Nhận  về   liên  biết:  kết đoạn  ­   Nhận  văn   và  diện   các  văn bản. dấu hiệu  của   lỗi  liên   kết  đoạn văn  và   văn  bản. Thông  hiểu: ­   Phân  tích,   lí  giải  được các  lỗi   về  liên   kết  đoạn văn  và   văn  bản. ­   Phân 
  20. biệt giữa  lỗi   về  liên   kết  văn   bản  với   cách  thức   tạo  bố   cục  đặc   biệt  trong các  văn   bản  nghệ  thuật. Vận  dụng: ­   Biết  cách   sửa  các   lỗi  liên   kết  đoạn văn  và   văn  bản. ­   Sử  dụng  linh hoạt  các   phép  liên   kết  để   tạo  lập   văn  bản. ­   V ận   dụng  những  hiểu  biết   về  liên   kết  văn   bản  để   tránh  mắc   lỗi  khi   tạo  lập   văn  bản. Vận 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2