intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Duy Xuyên” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Duy Xuyên

  1. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề ) PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:(5.0điểm) Đọc câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi vào giấy thi: Câu chuyện về Chim Én và Dế Mèn Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tội nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én đưa ra rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô, Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, trời đất gợi cảm, cỏ hoa vui tươi. Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man, Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con Én này trên vai cho mệt nhỉ. Sao ta không quẳng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm, Mèn há mồm ra. Và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành. (Theo mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò). Câu 1(1.0 điểm): Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? Phương thức biểu đạt chính là gì? Câu 2(1.0 điểm): Xác định ít nhất 2 từ láy và 2 từ ghép được sử dụng trong đoạn văn sau: “Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tội nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng”. Câu 3(1.0 điểm): Ghi lại câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh và nêu tác dụng. Câu 4(1.0 điểm): Ở phần cuối câu chuyện, Dế Mèn đã có suy nghĩ và hành động gì? Em suy nghĩ gì về hành động của Dế Mèn? Câu 5(1.0 điểm): Cuộc sống luôn cần sự quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ(như hành động và suy nghĩ đẹp của Chim Én) đôi khi rất đơn giản: một nụ cười, một lời động viên, khích lệ,…Em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao? PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN(5.0 điểm) Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ nhất của em. ………………Hết………………… Bài Làm: ( Làm trên giấy vở )
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6 Mô tả Điểm Câu 1: 1.0 điểm - Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ ba. 0.5 - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự. 0.5 Câu 2: Xác định ít nhất 2 từ láy và 2 từ ghép: HS có thể ghi 2 trong 1.0 điểm các từ láy và từ ghép sau đây, mỗi từ đúng: (0.25đ) - Từ láy: thơ thẩn, hốt hoảng. 0.5 - Từ ghép: Mùa xuân, đất trời, cửa hang, tội nghiệp, dạo chơi, 0.5 trên trời. Câu 3: 1.0 điểm - Câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh: Và nó rơi vèo 0.5 xuống đất như một chiếc lá lìa cành. - Tác dụng: Làm nổi bật hành động nhẫn tâm buông bỏ bạn của 0.5 Dế Mèn đã dẫn đến cái chết đáng thương của hai chim én. Câu 4: 1.0 điểm - Suy nghĩ và hành động của Dế Mèn ở cuối câu chuyện: 0.5 + Suy nghĩ: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con Én này trên vai 0.25 cho mệt nhỉ. Sao ta không quẳng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. + Hành động: Mèn há mồm ra, nhả cọng cỏ cho hai Chim Én rơi 0.25 xuống và chết thảm. - Hành động của Dế Mèn ở cuối câu chuyện: Tùy HS song các 0.5 em có thể hướng đến: ích kỉ, nhẫn tâm, chỉ biết cho bản thân, không trân trọng sự sẻ chia, giúp đỡ của người khác. Câu 5: Cuộc sống luôn cần sự quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ(như hành động và suy nghĩ đẹp của Chim Én” đôi khi rất đơn giản: một nụ cười, một lời động viên, khích lệ,… HS có thể trả lời và giải thích 1.0 điểm tôn trọng theo ý kiến cá nhân nhưng đảm bảo đúng yêu cầu. - Đồng tình; 0.5 - Tùy HS giải thích vì:
  3. + Để con người được hạnh phúc vì người với người sống để yêu 0.25 nhau; + Quan tâm, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ người khác là chúng ta đã 0.25 làm điều tốt đẹp, tâm hồn cảm thấy nhẹ nhàng, vui vẻ, biết yêu thương nhiều hơn và được mọi người yêu quý. II. TẠO LẬP VĂN BẢN(5.0 điểm) *Đề: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ nhất của em. Tiêu chí đánh giá Điểm 1. Yêu cầu chung: - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Học sinh nắm vững kỹ năng làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 2. 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: - Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết giới 0.25 thiệu trải nghiệm đáng nhớ của bản thân với người thân, bạn bè …. Phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. Phần kết bài: Cảm xúc của bản thân qua câu chuyện. b) Bài văn có thể kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi kể: 0.25 c) Tái hiện trải nghiệm theo định hướng sau: 1. Mở bài: Giới thiệu về trải nghiệm sẽ được kể. 2. Thân bài 0.5 - Giới thiệu khái quát về câu chuyện 1.0 + Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện. + Giới thiệu những nhân vật có liên quan đến câu chuyện. - Kể lại các sự việc trong trải nghiệm 1.0 + Điều gì đã xảy ra? + Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? + Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện? này. - Kết thúc trải nghiệm 0.5 3. Kết bài: - Bài học nhận ra sau trải nghiệm. Thái độ và suy nghĩa của bản thân. 0.5
  4. d) Sáng tạo: Văn có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện tình cảm sâu sắc. 0.25 e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu, 0.25 … DUYỆT CỦA CM TỔ TRƯỞNG CM GV RA ĐỀ Trương Văn Chín Lê Thị Ngọc Hà Lê Ngọc Sơn MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 6 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
  5. - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Vận dụng Cộng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Lĩnh vực Vận dụng cao 1.Phần - Nhận biết ngôi kể, Trình bày Đọc- hiểu: PTBĐ chính của văn quan điểm, Ngữ liệu: bản; suy nghĩ của Một văn - Nhận biết, từ láy, bản thân từ bản truyện từ ghép; vấn đề liên ngoài SGK. - Nhận biết biện - Hiểu tác dụng quan đến văn pháp tu từ. của biện pháp tu bản. - Chỉ ra chi tiết nói từ. về suy nghĩ và hành - Hiểu hành động động của nhân vật của nhân vật trong văn bản; trong văn bản; Số câu: Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 5 Số điểm: Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 30% TL: 10% TL: 10% 50% Viết bài văn tự sự: 2. Phần Kể lại một trải Làm văn: nghiệm đáng nhớ của em. Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: Số điểm: 5.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 50% 50% TS câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 2 6 TS điểm Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 6.0 10 Tỉ lệ % TL: 30% TL: 10% TL: 60% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI – MÔN NGỮ VĂN 6 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
  6. Vận dụng Lĩnh vực Vận dụng cao 1. Phần -Câu 1: Nhận biết - Câu 5: Trình Đọc- hiểu: ngôi kể, PTBĐ bày quan điểm, Ngữ liệu: chính của văn suy nghĩ của Một văn bản(1.0đ); bản thân từ vấn bản truyện - Câu 2: Nhận đề liên quan ngoài SGK. biết, từ láy, từ đến văn ghép(1.0đ); bản(1.0đ). - ½ Câu 3: Nhận - ½ Câu 3: Hiểu tác biết biện pháp tu dụng của biện pháp từ(0.5đ). tu từ(0.5đ). - ½ Câu 4: Chỉ ra - ½ Câu 4: Hiểu suy chi tiết nói về suy nghĩ và hành động nghĩ và hành của nhân vật trong động của nhân vật văn bản(0.5đ); trong văn bản(0.5đ); Số câu: Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 5 Số điểm: Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 30% TL: 10% TL: 10% 50% Viết bài văn tự 2. Tạo lập sự: Kể lại một trải văn bản nghiệm đáng nhớ của em(5.0đ). Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: Số điểm: 5.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 50% 50% TS câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 2 6 TS điểm Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 6.0 10 Tỉ lệ % TL: 30% TL: 10% TL: 60% 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0