intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2023-2024 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ nhận thức Tổng %Tổng Nội dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm TT Kĩ năng kiến thức TN Thời TN Thời TN Thời TN Thời TN TL Thời TL TL TL TL KQ gian KQ gian KQ gian KQ gian gian Truyện dân gian 1 (truyền thuyết, cổ 10P 15P 20P 45P 45P 60 Đọc hiểu 4 0 4 0 0 2 0 8 2 tích)./Truyện đồng thoại, truyện ngắn Kể lại một trải Làm văn nghiệm của bản 45P 45P 40 2 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 thân. Tổng 20 10 2,5 10 0 2,5 0 10 8 3 10 Tỉ lệ % 30% 35% 25% 10% 100% Tỉ lệ chung 65% 35%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2023-2024 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút Chủ đề Nội dung Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Đọc Truyện Nhận biết 4TN 4TN 2TL hiểu đồng - Thể loại thoại - Nhân biết được ngôi kể - Lời người kể chuyện - Chi tiết tiêu biểu - Nhận ra từ láy Thông hiểu - Công dụng của dấu ngoặc kép - Nêu được nội dung chính của văn bản - Phân tích được đặc điểm về tính cách của nhân vật, suy nghĩ của nhân vật. - Giải thích được nghĩa của từ Vận dụng Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa các nhân vật trong văn bản. Trình bày được bài học về cách ứng xử do văn bản tạo ra Làm Kể lại Nhận biết: 1* 1* 1* 1TL* văn một trải Thông hiểu: nghiệm Vận dụng: của bản Vận dụng cao
  3. thân Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân dùng ngôi kể thứ nhất, thể hiện được cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 4TN 4TN 2TL 1TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ 65% 35% chung
  4. TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS TRẦN PHÚ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Họ tên:……………………….................……….. MÔN: NGỮ VĂN 6 Lớp: 6 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) Điểm Lời phê I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới CON VẸT NGHÈO Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về, các giống chim và thú vật lại rủ nhau tới rừng mở hội. Nào Voi, Gấu, Hổ, Lợn Lòi... trổ tài thi khỏe. Nào Khỉ, Vượn, Sóc ...đua nhau leo trèo. Còn các giống chim khác thì thi giọng hát. Trong bầy chim muôn hình ngàn vẻ kia, có chú Vẹt áo đen. Chú ta cũng khấp khởi đi thi. Gặp ai nó cũng khoe mình có rất nhiều giọng hót. Nhìn thấy Vượn, nó hú tiếng Vượn. Nhìn thấy Ếch bì bộp nhảy ra, nó cũng hé mỏ "ộp ộp" luôn. Trên đường đi gặp Họa Mi đang có luyện giọng, Vẹt tỏ vẻ thương hại. Nó nói thầm: "Việc gì mà phải hót lên hót xuống mãi thế?". Gặp Sáo líu lo khúc hát đồng quê Vẹt không thèm lắng nghe. Cậy mình biết hót nhiều giọng còn tuyệt vời hơn thế nên nó huênh hoang lắm. Gặp ai nó cũng khoe trước: - Kì thi này tôi chiếm giải nhất cho mà xem! Vào cuộc thi, tất cả đều rất vui và cũng rất lo. Sẽ có và đang có ở đây biết bao nhiêu tài năng, chưa thể rõ ai xuất sắc nhất. Bởi thế, loài chim nào cũng yên lặng đợi chờ. Chỉ có Vẹt là cứ lăng xăng, chạy chỗ nọ chỗ kia, làm như mình sắp đoạt giải đến nơi. Đã tới giờ thi tài. Giám khảo Chim Khuyên và Ếch mời các bạn trong rừng hãy hăng hái ghi tên biểu diễn. Trong lúc chờ đợi xem ai ra trước, Vẹt nhấp nhổm nhưng chưa dám xung phong. Bỗng nghe "quạc quạc", Vẹt quay lại. A, Vịt à? Vịt ra trước à? Thấy vậy, Vẹt ta liền nhảy vào hót lên một chuỗi âm thanh líu ríu. Chim Khuyên nhấc bút định chấm cho Vẹt tám điểm, thì Liếu Điếu kêu: - Đấy là tiếng hót của tôi! Ban giám khảo bảo Vẹt hót lại. Vẹt liền đập cánh, vươn cổ gáy một hơi dài. Gà Trống lên tiếng: - Đấy là tiếng hót của tôi! Vẹt tức mình, huýt một hồi lanh lảnh. Chích Chòe đứng bên cạnh nhận ngay đấy là giọng hót của Chích Choè. Giám khảo Ếch liền bảo Vẹt hãy hót lên tiếng hót của chính mình. Vẹt nhướn cổ, hú rõ to. Ngay lúc đó, Vượn nhào tới túm lấy Vẹt: - Sao lại hú tiếng của tớ? Vẹt hoảng hốt bay lên. Nó không làm sao nghĩ ra cho được tiếng hót của mình nữa. Nó ngượng nghịu nhìn các bạn. Từ xưa đến nay, Vẹt chỉ biết bắt chước, hót theo tiếng hót của người khác mà thôi. Nó hót đấy mà nó không hiểu gì cả. Tới lúc này, nó mới biết là nó rất nghèo. Nó không có tiếng hót riêng... (Con Vẹt nghèo- Phong Thu, Những truyện hay viết cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng)
  5. Chọn, điền và nối phương án trả lời đúng từ câu 1 đến câu 8, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Văn bản chứa đoạn trích trên viết theo thể loại nào? A. Truyện cổ tích B.Truyện ngắn C. Truyện đồng thoại D. Thơ văn xuôi Câu 2. Câu chuyện trên được kể bằng lời của ai? A. Lời của nhân vật chú Vẹt B. Lời của người kể chuyện C. Lời của nhân vật Vượn D. Lời của nhân vật Gà Trống Câu 3. Chi tiết nào sau đây kể về hành động của Vẹt trước khi hội thi bắt đầu? A. Vẹt nhấp nhổm nhưng chưa dám xung phong B. Vẹt huýt một hồi lanh lảnh C. Vẹt đập cánh vươn cổ gáy một hơi dài D. Vẹt huênh hoang gặp ai cũng khoe mình sẽ chiếm giải nhất. Câu 4. Ba từ láy được sử dụng trong văn bản trên là A. nhấp nhổm, líu ríu, lanh lảnh B. ngượng nghịu, hăng hái, leo trèo C. huênh hoang, bì bộp, biểu diễn D. leo trèo, líu ríu, lanh lảnh Câu 5. Chỉ ra công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau: Nó nói thầm: "Việc gì mà phải hót lên hót xuống mãi thế?". A. Thể hiện thái độ mỉa mai. B. Nổi bật đặc điểm của nhân vật. C. Đánh dấu lời dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. D. Hiểu theo nghĩa đặc biệt. Câu 6 ( 1.0 điểm) : Điền vào chỗ trống(…) những từ ngữ thích hợp để chỉ rõ đặc điễm của truyện đồng thoại được thể hiện trong đoạn trích trên. A. Ngôi kể trong đoạn trích trên là ngôi (1) ……….. vì (2)…….............. B. Nhân vật chính trong đoạn trích là (3)………………….đã (4)…………….nhưng gặp ai nó cũng khoe mình có rất nhiều giọng hót. Câu 7 (0,5 điểm): Hãy khoanh tròn từ đúng (Đ) hoặc sai (S) tương ứng với từng ý kiến nhận xét về nội dung và ý nghĩa của đoạn trích trong bảng sau: Nội dung Nhận xét A. Đoạn trích đề cập đến sự học hỏi đối lập với sự bắt chước trong cuộc Đ S sống của mỗi con người. B. Vẹt nhận thấy là chính mình rất "nghèo" vì mình không có tiếng nói Đ S riêng của mình. C. Đoạn trích kể về con Vẹt có nhiều giọng hát hay và đi thi đạt giải. Đ S D. Chuyện có 5 nhân vật: Họa mi, Sáo, Vượn, Ếch, Vẹt. Đ S
  6. Câu 8 ( 0,5): Nối cột A với cột B có ở đoạn trích trên cho phù hợp. Cột A Nối Cột B 1. Ngôi kể trong đoạn trích trên có 1 với … A. Chủ quan, huênh hoang, tự phụ tác dụng 2. Tính cách nào của Vẹt được thể 2 với… B. Làm cho câu chuyện trở nên chân hiện qua chi tiết: Gặp ai Vẹt cũng thực, sống động, và gần gũi vì khi kể , khoe trước: - Kì thi này tôi chiếm tác giả ẩn mình vào những nhân vật giải nhất cho mà xem! được nhân hóa 3. Từ “nghèo” trong câu văn sau 3 với … C. Vẹt không có giọng hát riêng chỉ “Tới lúc này, nó mới biết là nó rất thích thể hiện, bắt chước giọng của nghèo. Nó không có tiếng hót người khác. riêng...” được hiểu như thế nào? 4. Nội dung chính của câu chuyện 4 với … D. Thiếu hiểu biết và không có giá trị trên là gì? riêng. E. Làm cho câu chuyện trở nên chân thực, sống động, và gần gũi vì khi kể nhân vật tự kể về trải nghiệm của mình. Đọc và thực hiện yêu cầu bên dưới (Câu 9,10) Câu 9 (0,5 điểm). Em hãy chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau giữa Vẹt và các loài chim khác trong cuộc thi hát? Câu 10 (1 điểm). Từ câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì trong cuộc sống? PHẦN II: VIẾT VĂN (4,0 điểm) Hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ bên cạnh người thân hoặc gia đình em. ...........................................HẾT....................................
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 Điền đúng vào mỗi chỗ trống (…) những từ ngữ thích hợp 1 được 0,25 điểm ( 4x 0,25 = 1.0đ) (1): số ba; (2): người kể giấu mình đi ; (3): con Vẹt; (4): đã bắt chước của người khác 7 Khoanh tròn mỗi ý đúng: 0,5 A: Đúng; B: Đúng ; C: Sai ; D: Sai 8 Nối đúng mỗi ý đạt 0,5 1 nối với B; 2 với A; 3 với D; 4 với C 9 Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau: - Giống nhau: Đều mong muốn thể hiện tài năng của mình 0,25 trong cuộc thi hát - Khác nhau: 0,25 + Các loài chim đều hồi hộp, lo lắng, yên lặng đợi chờ. + Vẹt thì chủ quan, huênh hoang, tự phụ 10 Bài học: Không nên huênh hoang, tự phụ; biết khiêm tốn, 1,0 lắng nghe, học hỏi dể tạo ra giá trị riêng của bản thân PHẦN II. LÀM VĂN a. Mở bài: Giới thiệu về người thân và sự việc, tình huống người thân để 0,5 lại ấn tượng sâu sắc trong em. b. Thân bài: – Lý do xuất hiện trải nghiệm. 0,5 Yêu cầu – Diễn biến của trải nghiệm: về nội + Thời gian, địa điểm diễn ra trải nghiệm. 2,5 dung + Ngoại hình, tâm trạng: khuôn mặt, ánh mắt, nụ cười… + Hành động, cử chỉ: trò chuyện, giúp đỡ… + Tình cảm, cảm xúc: yêu quý, trân trọng, biết ơn… c. Kết bài: – Bài học nhận ra sau trải nghiệm. 0,5 – Thái độ, tình cảm đối với người thân sau trải nghiệm. Tiêu chí Mức độ và mức Mức 5 Mức 4 Mức 3 Mức 2 (Trung Mức 1
  8. (Xuất sắc) (Giỏi) (Khá) bình) (Yếu) độ đánh Chọn giá Lựa chọn được trải Lựa chọn Lựa chọn Lựa chọn Chưa có được trải nghiệm để kể được trải được trải được trải trải nghiệm nhưng chưa rõ ràng nghiệm sâu nghiệm có ý nghiệm để nghiệm để kể sắc nghĩa kể để kể 0,5 điểm 0,5đ 0,4đ 0,3đ 0,2đ 0,1đ Chưa rõ nội dung Nội dung trải Nội dung trải nghiệm Nội dung nghiệm, trải nghiệm Nội dung trải phong phú, trải nghiệm viết tản Nội dung tương đối nghiệm còn sơ sài; hấp dẫn, sự phong phú; mạn, vụn của trải đầy đủ; sự các sự kiện, chi tiết kiện, chi các sự kiện vặt; chưa nghiệm kiện, chi chưa rõ ràng, hay tiết rõ ràng, chi tiết, rõ có sự tiết khá rõ vụn vặt. thuyết ràng. kiện hay ràng. phục. chi tiết rõ ràng, cụ thể. 1,25 điểm 1,25đ 1đ 0,75đ 0,5đ 0,25đ Trình bày Trình bày Chưa thể rõ bố cục được bố hiện của bài cục của bài được bố văn; Các sự Trình bày rõ văn; Các sự cục của Chưa thể hiện được kiện, chi bố cục của kiện, chi bài văn; Bố cục, bố cục của bài văn tiết được bài văn; Các tiết thể hiện Các sự tính liên Các sự kiện, chi tiết liên kết sự kiện, chi được mối kiện, chi kết của chưa thể hiện được chặt chẽ, tiết được liên kết tiết chưa văn bản mối liên kết chặt logic, liên kết chặt nhưng đôi thể hiện chẽ, xuyên suốt. thuyết chẽ, logic. chỗ chưa được phục. chặt chẽ. mối liên kết rõ ràng. 0,5 điểm 0,5đ 0,4đ 0,3đ 0,2đ 0,1đ
  9. Thể hiện cảm xúc Thể hiện Thể hiện trước trải cảm xúc cảm xúc Chưa thể Thể hiện nghiệm trước trải Thể hiện cảm xúc trước trải hiệnđược cảm xúc được kể nghiệm trước trải nghiệm nghiệm cảm xúc trước trải một cách được kể được kể bằng một được kể trước trải nghiệm thuyết phục bằng các từ số từ ngữ chưa rõ bằng một nghiệm để kể bằng các từ ngữ phong ràng. số từ ngữ được kể. ngữ phong phú, phù rõ ràng. phú, sinh hợp. động. 0,5 điểm 0,5đ 0,4đ 0,3đ 0,2đ 0,1đ Dùng Dùng người kể Dùng người người kể chuyện Dùng người kể Chưa kể chuyện chuyện ngôi thứ chuyện ngôi thứ biết dùng Thống ngôi thứ ngôi thứ nhất nhưng nhất nhưng nhiều người kể nhất về nhất, nhất nhất, nhất đôi chỗ chỗ chưa nhất quán chuyện ngôi kể quán trong quán trong chưa nhất trong toàn bộ câu ngôi thứ toàn bộ câu toàn bộ câu quán trong chuyện. nhất. chuyện. chuyện. toàn bộ câu chuyện. 0,25 điểm 0,25đ 0,2đ 0,15đ 0,1đ 0đ Bài viết Hầu như còn mắc Bài viết không mắc Mắc rất ít một số lỗi Bài viết còn mắc còn mắc Diễn đạt lỗi về chính lỗi diễn đạt diễn đạt khá nhiều lỗi diễn rất nhiều tả, từ ngữ, nhỏ nhưng đạt. lỗi diễn ngữ pháp không trầm đạt trọng. 0,5 điểm 0,5đ 0,4đ 0,3đ 0,2đ 0,1đ Chưa trình bày Trình bày Trình bày đúng quy đúng quy Trình bày đúng quy Trình bày quy cách cách của cách VB; đúng quy cách VB; VB còn đôi chỗ sai VB; chữ Trình bày sạch đẹp, cách VB; rõ chữ viết rõ sót; chữ viết khoa viết khó không gạch ràng, không ràng, có ít học, có một vài chỗ đọc, có xoá gạch xoá. chỗ gạch gạch xoá. nhiều xoá. chỗ gạch xoá 0,25 điểm 0,25đ 0,2đ 0,15đ 0,1đ 0đ
  10. Bài viết Bài viết Bài viết có chưa thể Bài viết có ý không có ý tưởng và hiện rõ ý Bài viết không có ý tưởng hoặc ý tưởng Sáng tạo cách diễn tưởng hoặc tưởng và cách cách cách diễn và cách đạt sáng cách diễn diễn đạt sáng tạo. đạt sáng tạo. diễn đạt tạo. đạt sáng sáng tạo. tạo. 0,25 điểm 0,25đ 0,2đ 0,1đ 0đ 0đ Lưu ý: Tùy theo nội dung, cách trình bày của học sinh mà giáo viên chấm bài cần linh hoạt khi cho điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2