Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh
lượt xem 1
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 9) so với yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về phẩm chất và năng lực của học sinh, trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm + Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo kế hoạch của chuyên môn nhà trường. III. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mức độ nhận thức Nội dung/ Tổng Nhận Thông Vận Vận Tt Kĩ năng đơn vị kĩ % biết hiểu dụng dụng cao năng1 điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu 1 Số câu 4 0 3 1 0 1 0 1 10 Tỉ lệ % điểm 20 15 10 10 5 60 Viết 2 Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10 15 10 5 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận 70 30 100 thức
- B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Thời gian làm bài: 90 phút TT Chương/ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/ Nhận Thông Vận Vận Đơn vị biết hiểu dụng dụng kiến cao thức 1 Đọc Truyện Nhận biết: 4 TN 3TN 1TL 1TL 1TL hiểu đồng - Nhận biết được thể loại, thoại ngôi kể, hành động của nhân (Văn vật. bản - Nhận ra các biện pháp tu từ, ngoài các loại từ trong câu. SGK) Thông hiểu: - Giải thích được nghĩa của từ thông dụng. - Phân tích được tác dụng của BPTT, đặc điểm, phẩm chất của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. Vận dụng: - Trình bày được ý kiến, bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. Vận dụng cao: - Nêu bài học kinh nghiệm bản thân. 20% 15+ 10 % 10 % 5% Tỉ lệ 2 Viết Kể lại Nhận biết: Nhận biết được 1* 1* 1* 1TL* một trải yêu cầu của đề về kiểu văn nghiệm bản. của bản Thông hiểu: Viết đúng về nội thân. dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản…) Vận dụng: Viết được một đoạn văn tự sự kể về một trải nghiệm. Biết kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện được cảm xúc của bản thân khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện.
- Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, cách kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn để lại nhiều cảm xúc cho người đọc. Tỉ lệ 10% 15% 10% 5% Tổng 4 TN 3TN 1TL 1 TL 2 TL Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10 Tỉ lệ chung 70% 30%
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học 2023-2024 Môn Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I. ĐỌC- HIỂU(6,0 điểm) Em hãy đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim. Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. [...] (Theo Những chiếc áo ấm, Võ Quảng) HÃY CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG NHẤT Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích. C. Truyện thơ. B. Truyện đồng thoại. D. Truyện ngắn. Câu 2. Đoạn trích trên được kể theo ngôi kể nào? A. Ngôi thứ nhất số ít B. Ngôi thứ nhất số nhiều C. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ ba Câu 3. Khi thấy Thỏ bị rơi tấm vải khoác xuống nước, Nhím đã có hành động gì? A. Nhặt chiếc que khều, giũ nước, quấn lên người Thỏ, may áo cho Thỏ. B. Nhặt chiếc que khều, nhổ một chiếc lông trên người mình làm kim may áo cho Thỏ. C. Giũ nước, quấn lên người Thỏ, nhổ chiếc lông trên người mình làm kim may áo cho Thỏ. D. Nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ, nhổ chiếc lông của mình làm kim may áo cho Thỏ. Câu 4. Trong câu: “Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút” từ nào là từ láy? A. Ào ào. B. Bay đi. C. Vun vút. D Lật tung. Câu 5: Câu nói: “- Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được” thể hiện tâm trạng gì của Nhím. A. Nhím lo sợ mình không có áo khoác để mặc khi trời rét. B. Nhím lo lắng Thỏ sẽ bị lạnh vì không có áo khoác khi trời rét. C. Nhím lo sợ Thỏ sẽ không có áo cho mình mượn khi trời rét.
- D. Nhím thương bạn Thỏ quá vì không có áo khoác để mặc khi trời rét. Câu 6. Tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong câu: “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”? A. So sánh để làm nổi bật hình ảnh những cành cây, khiến lời nói giàu hình ảnh, cảm xúc B. Ẩn dụ để chỉ những con người nhỏ bé, yếu đuối, khiến lời văn giàu hình ảnh và cảm xúc. C. Nhân hóa để cành cây hiện lên sinh động, giàu hình ảnh, cảm xúc, thể hiện suy nghĩ của con người. D. Hoán dụ để chỉ những con người nhỏ bé, yếu đuối, khiến lời văn giàu hình ảnh và cảm xúc. Câu 7. Nghĩa của từ "tròng trành" trong câu: “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước” được hiểu là? A. Ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại không giữ được thăng bằng trên mặt nước. B. Ở trạng thái ngả nghiêng, không thăng bằng trên mặt đất C. Ở trạng thái không giữ được thăng bằng như muốn lật lên trên không trung. D. Ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, chuẩn bị chìm nghỉm dưới ao nước. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 8. (1,0 điểm) Hành động của Nhím trong đoạn trích cho thấy Nhím có những phẩm chất nào đáng quý? Câu 9. (1,0 điểm): Qua đoạn trích em rút ra bài học gì cho bản thân mình? Câu 10. (0.5 điểm): Nêu suy nghĩ của em về tình bạn trong cuộc đời. PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn kể lại trải nghiệm sâu sắc nhất đối với em .
- HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm) PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 Hành động của Nhím trong đoạn trích cho thấy Nhím có những phẩm chất đáng quý: - Biết quan tâm, lo lắng cho người khác. 0.5 - Biết giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn. 0.5 9 Học sinh chỉ cần nêu ra ít nhất 2 bài học trong các bài 1,0 học sau: - Phải biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người khác, nhất là khi họ gặp khó khăn. - Rèn kĩ năng sống để có thể linh hoạt xử lí mọi tình huống. - Biết ơn người giúp đỡ mình. - Giữ gìn và trân quý những người bạn tốt bên cạnh mình. ( mỗi bài học hợp lý được 0,5 điểm ) 10 Học sinh trình bày được suy nghĩ của bản thân. Sau 0.5 đây là một số gợi ý: - Tình bạn là một thứ tình cảm thiêng liêng và ý nghĩa trong cuộc đời - Tình bạn giúp con người vượt qua được mọi khó khăn thử thách - Tình bạn giúp ta chia sẻ mọi niềm vui nỗi buồn. mang đến cho con người niềm vui, niềm hạnh phúc - Tình bạn khiến cuộc sống trở nên phong phú đẹp đẽ hơn. - Phải giữ gìn và trân quý tình bạn. Mức 1: Diễn đạt trôi chảy, bày tỏ được suy nghĩ và vai trò của tình bạn, nêu được bài học. (0.5 đ) Mức 2: Diễn đạt khá trôi chày, bày tỏ được suy nghĩ và vai trò của tình bạn (0.25 đ) Mức 3: Không trình bày được hoặc diễn đạt sai vấn đề (0 đ)
- PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) *Rubric đánh giá bài viết: Mức 3 Mức 2 Mức 1 Mức 0 (0,75-1,0 ( 0,5 điểm) ( 0,25 điểm) ( 0,0 điểm) 1. Cấu trúc điểm) bài văn, liên - Bài văn đầy - Bài viết đầy đủ 3 - Bài viết đầy đủ 3 - Bài viết chưa kết; cảm xúc; đủ 3 phần chặt phần. phần. có bố cục 3 ngôi kể; trình chẽ, logic. - Thân bài tổ chức - Thân bài trình phần; bày - Thân bài thành nhiều đoạn bày thành 1 đoạn - Chưa thể hiện được tổ chức văn; văn; cảm xúc trước thành nhiều - Thể hiện cảm - Thể hiện cảm các sự việc kể; đoạn văn; xúc trước các sự xúc trước các sự - Chưa biết - Thể hiện việc kể bằng một việc kể bằng một dùng người kể được cảm xúc số từ ngữ rõ ràng; số từ ngữ chưa rõ chuyện ngôi trước các sự - Ngôi kể thứ ràng; thứ nhất. việc kể bằng nhất, đôi chỗ chưa - Ngôi kể thứ - Chữ viết khó các từ ngữ nhất quán. nhất, nhiều chỗ đọc, còn nhiều phong phú; chưa nhất quán. chỗ dập xóa. - Ngôi kể thứ - Trình bày chữ nhất, nhất viết khó đọc, còn quán cả 3 -5 chỗ dập xóa truyện. - Trình bày sạch đẹp, không dập xóa. 2,0 điểm 1,25 – 1,75 điểm 0,5 – 1,0 điểm 0,0 – 0,5 điểm 2. Nội dung - Nội dung câu câu chuyện - Nội dung chuyện phong - Nội dung câu - Chưa rõ nội câu chuyện phú, hấp dẫn, các chuyện còn sơ dung câu phong phú, sự kiện chi tiết rõ sài, các sự kiện, chuyện, kết cấu hấp dẫn, các ràng; chi tiết chưa rõ tản mạn, vụn sự kiện chi - Đúng chủ đề là ràng, vụn vặt; vặt; chưa có sự tiết rõ ràng, trải nghiệm đáng - Đúng chủ đề là kiện hay chi tiết thuyết phục; nhớ nhất của bản trải nghiệm đáng cụ thể; - Đúng chủ thân nhớ nhất của bản - Chưa đúng đề là trải thân chủ đề. nghiệm đáng nhớ nhất của bản thân. 3. Diễn đạt 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm
- Hầu như Bài viết còn mắc Bài viết còn không mắc lỗi 4-6 lỗi diễn đạt mắc trên 6 lỗi về chính tả, từ nhưng không trầm diễn đạt. ngữ, ngữ trọng. pháp. Mắc rất ít lỗi diễn đạt nhỏ 4. Sáng tạo 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm Bài viết có ý Bài viết chưa thể Bài viết không tưởng và cách hiện rõ ý tưởng, có ý tưởng, diễn đạt sáng có cách diễn đạt cách diễn đạt tạo, cảm xúc sáng tạo, cảm xúc. chưa sáng tạo. chân thành. DUYỆT CỦA TỔ/ NHÓM BỘ MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Đã duyệt Nguyễn Bá Nhựt HUỲNH THỊ HỒNG VY
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn