Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đăk Rơ Wa, Kon Tum
lượt xem 1
download
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đăk Rơ Wa, Kon Tum là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh đang ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa kì sắp tới. Tham khảo đề thi để làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập nâng cao khả năng giải đề các bạn nhé. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đăk Rơ Wa, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH – THCS ĐĂKRƠWA NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 6 ĐỀ CHÍNH THỨC MM MMMMÃ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ Vận dụng % TT dung/đơn vị năng điểm kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao I Đọc Truyện đồng hiểu thoại, truyện ngắn (Ngữ 2 (1,2a,3a) 2 (2b,3b,4) 1* (5) (1,0 điểm) 0 50 liệu ngoài (2,0 điểm) (2,0 điểm) SGK) II Viết/ Bài văn tự sự Tạo lập 1* 1* 1* 1* 50 văn bản (2,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) Tổng 4.0 3. 2.0 1.0 100 Tỉ lệ % 40 % 30% 20% 10% 100% * Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH – THCS ĐĂKRƠWA NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 6 ĐỀ CHÍNH THỨC MM MMMMÃ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) TT Chương Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận /chủ đề dung/ thức Đơn vị Nhận Thông Vận Vận kiến biết hiểu dụng dụng thức cao 1 Đọc Truyện Nhận biết: hiểu đồng - Nhận biết được thể loại văn thoại, bản, phương thức biểu đạt. truyện - Nhận biết từ và giải nghĩa ngắn của từ. - Nhận biết phép tu từ và tác dụng. 2 2 1 Thông hiểu: (1,2a (2b,3b, (5) - Hiểu ý nội dung văn bản. ,3a) 4) Vận dụng: - Trình bày được bài học cho bản thân 2 Viết Bài văn Nhận biết: tự sự - Xác định được kiểu bài tự sự. - Xác định được bố cục của bài văn tự sự - Giới thiệu được câu chuyện 1* 1* 1* 1* để kể Thông hiểu: - Tạo được tình huống của sự việc. - Nắm được các sự việc chính theo trình tự thời gian, không gian, tâm lí nhân vật. Cần có sự lựa chọn phù hợp các chi tiết, sự việc. Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh đáp
- ứng yêu cầu của để. - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối kể sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý nghĩa của câu chuyện. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. Tổng 3/5 1/5 1/5 1* Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 TRƯỜNG: TH- THCS ĐAK RƠWA Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Phần I. Đọc - hiểu (5.0 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim. Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. (Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng) Câu 1 (1,0 điểm): Đoạn trích trên thuộc thể loại văn học nào? Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? Câu 2 (1,0 điểm): Theo em, đoạn trích trên được kể bằng lời của ai? Thỏ đã gặp sự cố gì trong đoạn trích trên? Câu 3 (1.0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”. Câu 4 (1.0 điểm): Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.” là gì? Câu 5 (1.0 điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học gì đáng quý cho bản thân? II. VIẾT (5.0 điểm): Viết bài văn kể lại một trải nghiệm mang nhiều ấn tượng mà em được tham gia (Về một buổi ngoại khóa, một buổi sinh nhật, làm một việc tốt...) ....................................... Hết........................................
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH – THCS ĐĂKRƠWA HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 6 ĐỀ CHÍNH THỨC MM MMMMÃ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Bản Hướng dẫn gồm 03 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I 1 - Thể loại: Truyện đồng thoại - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự. 1,0 * Hướng dẫn chấm: + HS xác định được thể loại 0,5 điểm + HS xác định được phương thức biểu đạt 0,5 điểm 2 - Đoạn trích trên được kể bằng lời của người kể chuyện. 1,0 - Thỏ bị ngã khi cố với một chiếc khăn * Hướng dẫn chấm: +HS xác định đúng lời của người kể chuyện đạt 0,5 điểm + HS xác định được đúng sự cố của Thỏ đạt 0,5 điểm 3 * HS có thể trình bày như sau: 1,0 - Biện pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật. - Tác dụng: + Biện pháp nhân hóa đã làm cho hình ảnh cây cối trở nên sinh động, giống như con người, cũng cảm nhận được cái rét của gió bấc. Gợi tả khung cảnh mùa đông giá rét Hướng dẫn chấm: - HS tìm và nêu tác dụng của biện pháp nhân hóa: 1,0 điểm - HS tìm và nêu tác dụng của biện pháp nhân hóa nhưng còn thiếu ý 0,75 điểm - HS tìm được biện pháp tu từ nhân hóa nhưng chưa nêu được nêu tác dụng của biện pháp nhân hóa 0,5 điểm - HS xác định sai biện pháp tu từ nhân hóa hoặc bỏ trống 0,0 điểm 4 * HS có thể trình bày như sau: 1,0 - Giải nghĩa của từ “tròng trành”: Có nghĩa là ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. Hướng dẫn chấm: + HS giải thích đúng, đầy đủ nghĩa của từ “tròng trành”: đạt 1,0 điểm + HS giải thích đúng nhưng còn thiếu ý về nghĩa của từ “tròng trành”: đạt 0,5 điểm + HS giải thích chưa đúng về nghĩa của từ “tròng trành”: 0,0 điểm 5 - HS có thể nêu được những bài học sau: 1,0
- + Có lòng nhân ái, yêu thương mọi người + Cần biết cảm thông, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn. + Nhanh nhẹn, linh hoạt khi gặp khó khăn,… Hướng dẫn chấm: - HS rút ra bài học cho bản than đầy đủ, thuyết phục: 1,0 điểm - HS rút ra bài học cho bản thân nhưng chưa đầy đủ 0,5 điểm - HS rút ra bài học còn chung chung , còn thiếu ý 0,25 điểm - HS chưa biết rút ra bài học cho bản thân hoặc bỏ trống 0,0 điểm II VIẾT 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp 0,5 theo một trình tự hợp lí. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một buổi ngoại 0,5 khóa, một buổi sinh nhật, làm một việc tốt c. Học sinh có thể kể về một buổi ngoại khóa, một buổi sinh nhật, làm một việc tốt HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: Mở bài: Giới thiệu khái quát một trải nghiệm mang 4,0 nhiều ấn tượng mà em được tham gia (0,5 điểm ) * Hướng dẫn chấm: - Giới thiệu có dẫn dắt đầy đủ, hợp lí, ấn tượng (0,5 điểm) - Giới thiệu được trải nghiệm nhưng không có phần dẫn dắt còn sơ sài (0,25 điểm ) Thân bài: HS có thể trình bày như sau: - Kể lại diễn biến câu chuyện: + Kể lại các sự việc trong câu chuyện theo trình tự rõ ràng, hợp lí, đầy đủ mở đầu câu chuyện, diễn biến câu chuyện và kết thúc câu chuyện (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). . Trải nghiệm đó bắt đầu bằng hoạt động nào của em? . Sau đó, những điều gì đã xảy ra? Có gì đó đặc biệt khác với mọi ngày dẫn đến việc em có một trải nghiệm khó quên? . Trải nghiệm đó đã tác động đến em và mọi người xung quanh như thế nào? + Nêu lên suy nghĩ của người kể về các nhân vật hoặc tình tiết câu chuyện. * Hướng dẫn chấm: - Kể lại các sự việc trong câu chuyện theo trình tự rõ ràng, hợp lí. Biết trình bày suy nghĩ của bản thân về các tình tiết câu chuyện, có sự sáng tạo, hấp dẫn chặt chẽ, thuyết phục người đọc (2,5 - 3,0 điểm) - Kể lại các sự việc trong câu chuyện còn thiếu chặt chẽ và chưa thật hợp lí. Biết trình bày suy nghĩ của bản thân về các tình tiết câu chuyện (1,5 – 2,0 điểm)
- - Kể lại các sự việc trong câu chuyện còn thiếu ý. Chưa biết cách trình bày suy nghĩ của bản thân về các tình tiết câu chuyện (1,0 điểm) Kết bài : HS có thể trình bày như sau: - Kết thúc của câu chuyện và cảm xúc của người viết, rút ra ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm được với bản thân. Hướng dẫn chấm: - Thể hiện cảm xúc và rút ra ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm với bản thân. (0,5 điểm) - Biết thể hiện cảm xúc nhưng rút ra ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm với bản thân còn chung chung(0,25 điểm) d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. * Hướng dẫn chấm: 0,5 - Diễn đạt rõ ràng trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ đặt câu có mắc lỗi đôi chỗ nhưng không cơ bản. (0,25 điểm) - Mắc quá nhiều lỗi diến đạt: 0,0 điểm e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được hai yêu cầu trở lên. (0,25 điểm) - Đáp ứng được một yêu cầu (0,0 điểm) 0,5 *Trên đây chỉ là một số gợi ý, học sinh có thể có cách diễn đạt khác miễn hợp lí, GV linh hoạt ghi điểm. ------------------- HẾT -------------------- Kon Tum, ngày 22 tháng 10 năm 2024 DUYỆT CỦA TCM Giáo viên bộ môn (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Nguyễn Thị Nhung Nguyễn Thị Nhung DUYỆT CỦA BGH NHÀ TRƯỜNG Lê Đình Tú
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn