intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Lợi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Lợi’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Lợi

  1. PHÒNG GD&ĐT TP TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HKI TRƯỜNG THCS LÊ LỢI NĂM HỌC: 2022- 2023 MÔN NGỮ VĂN 7 Thời gian kiểm tra: 90 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục 2018. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: trắc nghiệm 10 câu (6.0 đ) + tự luận 1 câu (4.0 đ) - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Nội Tổng Kĩ dung/đơn TT Mức độ nhận thức % năng vị kiến điểm thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ (thơ hiểu bốn chữ hoặc năm 4 0 4 0 0 2 0 0 60 chữ) 2 Viết Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 về bài thơ 4 chữ hoặc 5 chữ. Tổng 20 10 25 10 0 25 0 10 Tỉ lệ % 30% 35% 25% 10% 100 Tỉ lệ chung 65% 35%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2022- 2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương Nội dung/ thức TT / Đơn vị Mức độ đánh giá Vận Nhận Thông Vận Chủ đề kiến thức dụng biết hiểu dụng cao 1 Đọc hiểu - Thơ (thơ Nhận biết: bốn chữ, - Nhận biết được thể thơ, 4 TN 4TN 2TL năm chữ) cách gieo vần, phương thức biểu đạt chính, biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Giải thích được nghĩa của từ trong ngữ cảnh; - Dấu chấm lửng có tác dụng gì... Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. 2 Viết Viết đoạn Nhận biết: Đặc điểm thơ 4 văn ghi lại chữ hoặc 5 chữ cảm xúc Thông hiểu: Nội dung và 1TL* về bài thơ nghệ thuật của bài thơ 4 chữ 4 chữ hoặc 5 chữ hoặc 5 Vận dụng: bài học rút ra từ bài thơ 4 chữ hoặc 5 chữ chữ. Vận dụng cao: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ 4 chữ hoặc 5 chữ. Tổng 4TN 4TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35
  3. PHÒNG GD&ĐT TP TAM KỲ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS LÊ LỢI NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN : NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút(không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU: (6,0 điểm) MƯA (Nguyễn Diệu) “Mưa rơi tí tách Hạt trước hạt sau Không xô đẩy nhau Xếp hàng lần lượt Mưa vẽ trên sân Mưa dàn trên lá Mưa rơi trắng xóa Bong bóng phập phồng Mưa nâng cánh hoa Mưa gọi chồi biếc Mưa rửa sạch bụi Như em lau nhà. Mưa rơi, mưa rơi Mưa là bạn tôi Mưa là nốt nhạc Tôi hát thành lời…” Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh vào đáp án đúng nhất. Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Mưa” thuộc thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ năm chữ C. Thơ bốn chữ D. Thơ bảy chữ Câu 2: Xác định cách gieo vần trong bốn dòng thơ đầu? A. Vần chân B. Vần lưng C. Vần liên tiếp D. Vần cách Câu 3: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận
  4. D. Thuyết minh Câu 4: Xác định biện pháp tu từ có trong các dòng thơ sau: “Mưa rửa sạch bụi Như em lau nhà” A. Nhân hóa B. Điệp ngữ C. So sánh D. Ẩn dụ Câu 5: Qua bài thơ tác giả muốn gửi đến bạn đọc bức thông điệp gì? A. Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống B. Yêu đất nước, yêu cuộc sống C. Yêu con người, yêu cây cối D. Yêu bạn bè, yêu thiên nhiên Câu 6: Ý nghĩa của từ “chồi biếc’’ trong câu thơ “Mưa gọi chồi biếc”? A. Màu xanh tươi, trải dài B. Sự trỗi dậy, tràn đầy sức sống C. Gọi cây cối thức dậy D. Cơn mưa có màu xanh biếc. Câu 7: Dấu chấm lửng ( …) ở cuối bài thơ có tác dụng gì? A. Còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết B. Dùng để kết thúc câu trần thuật C. Dùng để ngăn cách các vế của câu ghép D. Dùng để bộc lộ cảm xúc trong câu cảm thán Câu 8:Tình cảm của tác giả trong bài thơ được thể hiện như thế nào? A. Lo sợ, buồn bã B. Bâng khuâng, xao xuyến C. Vui vẻ, hạnh phúc D. Ngậm ngùi, xót xa Câu 9: Theo em mưa có lợi ích đối với cuộc sống con người không? Vì sao? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 10:Vào mùa mưa em cần phải làm gì để bảo vệ sức khỏe của mình? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. II. VIẾT: (4,0 điểm) Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ “Mưa”của Nguyễn Diệu ở phần đọc hiểu.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2022- 2023 Môn: Ngữ văn lớp 7 I. HƯỚNG DẪN CHUNG: Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ: Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án trả lời C A B C A B A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 9: (0.75 điểm) Mức 1 (0,75 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0,25 đ) Mức 4 (0đ) - Học sinh lựa - Học sinh lựa chọn Học sinh lựa Trả lời không chọn đáp án và lý đáp án và lý giải lựa chọn đáp án đúng yêu cầu giải lựa chọn. Gợi chọn nhưng trả lời nhưng không lý của đề bài hoặc ý: chưa thuyết phục. giải lựa chọn. không trả lời. Lợi ích của mưa: mang lại nguồn nước sạch sẽ, mát
  6. lành cho con người và muông thú; cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cây cối màu mỡ hơn; làm cho không khí sạch và trong lành hơn; tiết kiệm nước ngầm, cung cấp nước cho thủy điện… Câu 10: (0.75 điểm) - Học sinh đưa ra ý kiến cá nhân. Gợi ý: - Khi đi ra ngoài cần mang theo dù, áo mưa để cơ thể không bị ướt - Bổ sung thêm vitamin để tăng sức đề kháng hạn chế bệnh cảm cúm nếu không may bị ướt mưa Phát quang bụi rậm, diệt muỗi, côn trùng, giữ vệ sinh sạch sẽ……. Hướng dẫn chấm: Học sinh nêu được bài học phù hợp, diễn đạt gọn rõ: 0.75 điểm. Học sinh nêu được bài học phùhợp, nhưng diễn đạt chưa gọn rõ:0,5 điểm. Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm. Phần II: VIẾT (4 điểm) Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm Cấu trúc đoạn văn 0,5 Xác định đúng vấn đề 0,25 Trình bày vấn đề 2,5 Chính tả, ngữ pháp 0,25 Sáng tạo 0,5 Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0,5 Bài viết đủ 3 phần: Mở đoạn, thân -Mở đoạn: Giới thiệu bài thơ “
  7. đoạn và kết đoạn. Mở đoạn giới thiệu Mưa” của tác giả Nguyễn Diệu. được vấn đề biểu cảm, phần thân bài Nêu được ấn tượng, cảm xúc biết sắp xếp các nội dung và nghệ về bài thơ. thuật theo trình tự hợp lý để làm sáng -Thân đoạn: Diễn tả được cảm tỏ vấn đề biểu cảm, phần kết bài nêu xúc về nội dung và nghệ thuật, được ý nghĩa của bài thơ. Các phần đặc biệt chú ý tác dụng của thể có sự liên kết chặt chẽ. thơ bốn chữ hoặc năm chữ Bài viết đủ 3 phần nhưng chưa đầy đủ trong việc tạo nên nét đặc sắc 0,25 nội dung, thân đoạn chỉ có một đoạn của bài thơ. văn. -Kết đoạn: Khái quát được Chưa tổ chức đoạn văn thành 3 phần cảm xúc về bài thơ. 0,0 như trên (thiếu mở đoạn hoặc kết đoạn, hoặc cả đoạn văn chỉ một câu) Xác định đúng vấn đề biểu cảm 0,25 Xác định đúng vấn đề biểu cảm Viết đoạn văn biểu cảm về bài Xác định không đúng vấn đề biểu thơ “Mưa” 0,0 cảm Trình bày ý kiến về vấn đề cần nghị luận Nội dung: đảm bảo nội dung: Mở đoạn: Giới thiệu bài thơ “ - Mở bài: Giới thiệu bài thơ và tác Mưa” của tác giả Nguyễn Diệu. giả. Nêu được ấn ượng chung về bài Nêu được ấn tượng, cảm xúc thơ. về bài thơ. -Thân bài: -Thân đoạn: Diễn tả được cảm * Nội dung: Tác giả thể hiện các xúc xúc về nội dung và nghệ thuật, vui tươi, hân hoan, phấn khởi khi đặc biệt chú ý tác dụng của thể mưa về. thơ bốn chữ hoặc năm chữ -Thông điệp: cần biết yêu thiên nhiên, trong việc tạo nên nét đặc sắc 2.0-2.5 yêu khung cảnh đất trời. của bài thơ. * Nghệ thuật: -Kết đoạn: Khái quát được Vần thơ: cảm xúc về bài thơ. - Vân chân: sau-nhau - Vần cách: xoá-hoa, rơi-lời - Nhịp thơ: 2/2, 1/3 - Biện pháp tu từ: +Nhân hoá: xô đẩy nhau, mưa vẽ trên sân, mưa dàn trên lá, mưa nâng cánh
  8. hoa, mưa gọi chổi biếc, mưa rửa sạch bụi +So sánh: Mưa rửa sạch bụi/ Như em lau nhà, Mưa là bạn tôi, Mưa là nốt nhạc. +Điệp cấu trúc Mưa là.. +Liệt kê: những hành động của mưa - Kết bài: Khẳng định cảm xúc về bài thơ. HS có thể nêu lên cảm xúc theo nhiều cách, nhưng cần sử dụng chi tiết, thông tin chọn lọc chi tiết tiêu biểu, , đảm bảo cấu trúc và nội dung. Diễn đạt trôi chảy, lời văn không mắc lỗi diễn đạt và ngữ pháp. Có đưa ra nội dung và nghệ thuật của bài thơ, trích dẫn thơ. Nội dung đảm bảo: - Mở bài: Giới thiệu bài thơ và tác giả. Nêu được ấn ượng chung về bài thơ. -Thân bài: * Nội dung: Tác giả thể hiện các xúc vui tươi, hân hoan, phấn khởi khi mưa về. -Thông điệp: cần biết yêu thiên nhiên, yêu khung cảnh đất trời. 1.0-1.75 * Nghệ thuật: Vần thơ: - Vân chân: sau-nhau - Vần cách: xoá-hoa, rơi-lời - Nhịp thơ: 2/2, 1/3 - Biện pháp tu từ: +Nhân hoá: xô đẩy nhau, mưa vẽ trên sân, mưa dàn trên lá, mưa nâng cánh hoa, mưa gọi chổi biếc, mưa rửa sạch
  9. bụi +So sánh: Mưa rửa sạch bụi/ Như em lau nhà, Mưa là bạn tôi, Mưa là nốt nhạc. -+Điệp cấu trúc Mưa là.. +Liệt kê: những hành động của mưa - Kết bài: Khẳng định cảm xúc về bài thơ. -Tính liên kết của đoạn sắp xếp nội dung và nghệ thuật chưa đầy đủ, chưa chặt chẽ, hợp lí. Nội dung đảm bảo: - Mở bài: Giới thiệu bài thơ và tác giả. Nêu được ấn ượng chung về bài thơ. -Thân bài: * Nội dung: Tác giả thể hiện các xúc vui tươi, hân hoan, phấn khởi khi mưa về. -Thông điệp: cần biết yêu thiên nhiên, yêu khung cảnh đất trời. * Nghệ thuật: Vần thơ: 0.25-1.0 - Vân chân: sau-nhau - Vần cách: xoá-hoa, rơi-lời - Nhịp thơ: 2/2, 1/3 - Biện pháp tu từ: +Nhân hoá: xô đẩy nhau, mưa vẽ trên sân, mưa dàn trên lá, mưa nâng cánh hoa, mưa gọi chổi biếc, mưa rửa sạch bụi +So sánh: Mưa rửa sạch bụi/ Như em lau nhà, Mưa là bạn tôi, Mưa là nốt nhạc. +Điệp cấu trúc Mưa là.. +Liệt kê: những hành động của mưa
  10. - Kết bài: Khẳng định cảm xúc về bài thơ. - Tính liên kết của đoạn văn còn thiếu rất nhiều ý, lộn xộn, không có sức thuyết phục. Bài làm không phải đoạn văn biểu 0.0 cảm về bài thơ Mưa Chính tả, ngữ pháp - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các 0.25 câu trong đoạn văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.0 - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ… 5. Sáng tạo 0.5 - Có sáng tạo trong cách nghị luận và diễn đạt. 0.25 - Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 - Chưa có sự sáng tạo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2