Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy
lượt xem 3
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy
- TRƯỜNG PT DTNT KON RẪY TỔ CÁC MÔN HỌC BẮT BUỘC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Mức Tổng độ % điểm TT nhận thức Đơn Năng vị Vận Nhận Thôn Vận lực kiến dụng biết g hiểu dụng thức cao TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc - Văn hiểu bản tự sự - Tiếng 4 0 4 0 0 2 0 60 Việt: - Tập làm văn: 2 Viết Viết bài tự sự có sử dụng 0 2* 0 1* 0 0 1* 40 yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Tổng 20 20 10 0 20 0 10 20 100 Tỉ lệ 30 20 10 (%) 40 Tỉ lệ chung 30% 70% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị Mức độ TT Năng lực kiến thức đánh giá Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao 1 Đọc hiểu Văn bản tự * Nhận 4 TN 1TL* sự biết: 4TN - Nhận biết được 1TL*
- phương thức biểu đạt, đoạn văn: từ chủ đề, câu chủ Tiếng Việt: đề, trường Trường từ từ vựng, vựng, các biện pháp biện pháp tu từ tu từ, trợ từ * Thông Tập làm hiểu: văn: - Hiểu Miêu tả và được giá biểu cảm trị biểu trong văn đạt của từ bản tự sự ngữ, hình ảnh. - Hiểu được Câu chủ đề Nhận biết: trợ từ Nhận biết: các bước tóm tắt văn bản Thông hiểu: vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm Vận dụng: viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình 2 Viết Viết bài Nhận 1*TL 1*TL 1*TL 1TL* văn tự sự biết: Thể có yếu tố loại, xác
- miêu tả, định được biểu cảm yêu cầu của đề bài Thông hiểu: Đúng thể loại tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn tự sự, thể hiện được cảm xúc của bản thân, phù hợp với yêu cầu đạo đức của người học sinh Tổng Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung (%) 70 30 TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC: 2022 -2023 BẮT BUỘC Môn: Ngữ Văn Lớp: 8 MÃ ĐỀ: 101 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ................................................. Lớp........ Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm): Câu 1: (2 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
- Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng, khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mình muốn bay trở lên cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. (Khái Hưng, theo Ngữ văn 6, tập 2) 1.1. Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào? A. Song hành B. Quy nạp C. Diễn dịch D. Cả A,B,C đều sai 1.2. Câu nào thể hiện chủ đề của đoạn văn trên? A. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. B. Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. C. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngai rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mình muốn bay trở lên cành. D. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. 1.3. Nhóm từ nào sau đây thuộc trường từ vựng chỉ trạng thái tâm lí của con người ? A. Lạnh lùng, thản nhiên, khoan khoái B. Vẩn vơ, rơi, bám, mơn trớn C. gượng, giữ thăng bằng, cắm phập D. Cả A,B,C đều đúng 1.4. Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn văn trên? A. So sánh, nhân hóa, điệp ngữ B. Nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ C. Ẩn dụ, điệp ngữ, so sánh D. Điệp ngữ, nhân hóa, hoán dụ.
- Câu 2: (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: 2.1. Trợ từ là gì? A. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. B. Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. D. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ 2.2. Trong các văn bản tự sự, yếu tố miêu tả có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối sự việc được kể? A. Làm cho sự việc được kể ngắn gọn hơn B. Làm cho sự việc được kể đơn giản hơn C. Làm cho sự việc được kể đầy đủ hơn D. Làm cho sự việc được sinh động và hiện lên như thật 2.3. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được đặt ở vị trí như thế nào? A. Đứng riêng lẻ, không liên quan đến các yếu tố tự sự B. Được đan xen vào các yếu tố tự sự C. Luôn đứng sau để bổ sung nội dung, ý nghĩa cho các yếu tố tự sự D. Luôn đứng trước các yếu tố tự sự 2.4. Từ như thế nào thì có thể coi là từ ngữ chủ đề của đoạn văn? A. Thường được dùng để làm đề mục hoặc được lặp đi lặp lại nhiều lần B. Được đặt ở đầu hoặc cuối đoạn văn C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
- Câu 3: (2 điểm) Em hãy nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự. Thực hành tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng. Phần II. Tập làm văn (4.0 điểm) Em hãy kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng (chú ý sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm). ............. Hết .............. TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC: 2022 -2023 BẮT BUỘC Môn: Ngữ Văn Lớp: 8 MÃ ĐỀ: 102 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ................................................. Lớp........ Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm): Câu 1: (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: 1.1. Trợ từ là gì? A. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- B. Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. D. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ 1.2. Trong các văn bản tự sự, yếu tố miêu tả có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối sự việc được kể? A. Làm cho sự việc được kể ngắn gọn hơn B. Làm cho sự việc được kể đơn giản hơn C. Làm cho sự việc được kể đầy đủ hơn D. Làm cho sự việc được sinh động và hiện lên như thật 1.3. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được đặt ở vị trí như thế nào? A. Đứng riêng lẻ, không liên quan đến các yếu tố tự sự B. Được đan xen vào các yếu tố tự sự C. Luôn đứng sau để bổ sung nội dung, ý nghĩa cho các yếu tố tự sự D. Luôn đứng trước các yếu tố tự sự 1.4. Từ như thế nào thì có thể coi là từ ngữ chủ đề của đoạn văn? A. Thường được dùng để làm đề mục hoặc được lặp đi lặp lại nhiều lần B. Được đặt ở đầu hoặc cuối đoạn văn C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai Câu 2: (2 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng, khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn
- vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mình muốn bay trở lên cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. (Khái Hưng, theo Ngữ văn 6, tập 2) 2.1. Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào? A. Song hành B. Quy nạp C. Diễn dịch D. Cả A,B,C đều sai 2.2. Câu nào thể hiện chủ đề của đoạn văn trên? A. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. B. Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. C. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngai rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mình muốn bay trở lên cành. D. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. 2.3. Nhóm từ nào sau đây thuộc trường từ vựng chỉ trạng thái tâm lí của con người ? A. Lạnh lùng, thản nhiên, khoan khoái B. Vẩn vơ, rơi, bám, mơn trớn C. gượng, giữ thăng bằng, cắm phập D. Cả A,B,C đều đúng 2.4. Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn văn trên? A. So sánh, nhân hóa, điệp ngữ B. Nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ C. Ẩn dụ, điệp ngữ, so sánh D. Điệp ngữ, nhân hóa, hoán dụ. Câu 3: (2 điểm) Em hãy nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự. Thực hành tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng. Phần II. Tập làm văn (4.0 điểm)
- Em hãy kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng (chú ý sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm). ............. Hết .............. TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC: 2022 -2023 BẮT BUỘC Môn: Ngữ Văn Lớp: 8 MÃ ĐỀ: 103 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ................................................. Lớp........ Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm): Câu 1: (2 điểm) Em hãy nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự. Thực hành tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng. Câu 2: (2 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
- Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng, khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mình muốn bay trở lên cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. (Khái Hưng, theo Ngữ văn 6, tập 2) 2.1. Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào? A. Song hành B. Quy nạp C. Diễn dịch D. Cả A,B,C đều sai 2.2. Câu nào thể hiện chủ đề của đoạn văn trên? A. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. B. Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. C. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngai rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mình muốn bay trở lên cành. D. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. 2.3. Nhóm từ nào sau đây thuộc trường từ vựng chỉ trạng thái tâm lí của con người ? A. Lạnh lùng, thản nhiên, khoan khoái B. Vẩn vơ, rơi, bám, mơn trớn C. gượng, giữ thăng bằng, cắm phập D. Cả A,B,C đều đúng 2.4. Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn văn trên? A. So sánh, nhân hóa, điệp ngữ B. Nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ C. Ẩn dụ, điệp ngữ, so sánh D. Điệp ngữ, nhân hóa, hoán dụ.
- Câu 3: (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: 3.1. Trợ từ là gì? A. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. B. Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. D. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ 3.2. Trong các văn bản tự sự, yếu tố miêu tả có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối sự việc được kể? A. Làm cho sự việc được kể ngắn gọn hơn B. Làm cho sự việc được kể đơn giản hơn C. Làm cho sự việc được kể đầy đủ hơn D. Làm cho sự việc được sinh động và hiện lên như thật 3.3. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được đặt ở vị trí như thế nào? A. Đứng riêng lẻ, không liên quan đến các yếu tố tự sự B. Được đan xen vào các yếu tố tự sự C. Luôn đứng sau để bổ sung nội dung, ý nghĩa cho các yếu tố tự sự D. Luôn đứng trước các yếu tố tự sự 3.4. Từ như thế nào thì có thể coi là từ ngữ chủ đề của đoạn văn? A. Thường được dùng để làm đề mục hoặc được lặp đi lặp lại nhiều lần B. Được đặt ở đầu hoặc cuối đoạn văn C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai Phần II. Tập làm văn (4.0 điểm)
- Em hãy kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng (chú ý sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm). ............. Hết .............. TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC: 2022 -2023 BẮT BUỘC Môn: Ngữ Văn Lớp: 8 MÃ ĐỀ: 104 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ................................................. Lớp........ Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm): Câu 1: (2 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay
- giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng, khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mình muốn bay trở lên cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. (Khái Hưng, theo Ngữ văn 6, tập 2) 1.1. Nhóm từ nào sau đây thuộc trường từ vựng chỉ trạng thái tâm lí của con người ? A. Lạnh lùng, thản nhiên, khoan khoái B. Vẩn vơ, rơi, bám, mơn trớn C. gượng, giữ thăng bằng, cắm phập D. Cả A,B,C đều đúng 1.2. Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn văn trên? A. So sánh, nhân hóa, điệp ngữ B. Nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ C. Ẩn dụ, điệp ngữ, so sánh D. Điệp ngữ, nhân hóa, hoán dụ. 1.3. Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào? A. Song hành B. Quy nạp C. Diễn dịch D. Cả A,B,C đều sai 1.4. Câu nào thể hiện chủ đề của đoạn văn trên? A. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. B. Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. C. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngai rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mình muốn bay trở lên cành. D. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. Câu 2: (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: 2.1. Trợ từ là gì?
- A. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. B. Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. D. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ 2.2. Trong các văn bản tự sự, yếu tố miêu tả có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối sự việc được kể? A. Làm cho sự việc được kể ngắn gọn hơn B. Làm cho sự việc được kể đơn giản hơn C. Làm cho sự việc được kể đầy đủ hơn D. Làm cho sự việc được sinh động và hiện lên như thật 2.3. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được đặt ở vị trí như thế nào? A. Đứng riêng lẻ, không liên quan đến các yếu tố tự sự B. Được đan xen vào các yếu tố tự sự C. Luôn đứng sau để bổ sung nội dung, ý nghĩa cho các yếu tố tự sự D. Luôn đứng trước các yếu tố tự sự 2.4. Từ như thế nào thì có thể coi là từ ngữ chủ đề của đoạn văn? A. Thường được dùng để làm đề mục hoặc được lặp đi lặp lại nhiều lần B. Được đặt ở đầu hoặc cuối đoạn văn C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai Câu 3: (2 điểm) Em hãy nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự. Thực hành tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng. Phần II. Tập làm văn (4.0 điểm)
- Em hãy kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng (chú ý sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm). ............. Hết .............. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: Ngữ văn khối 8 Phần Nội dung Điểm I. Câu 1: HS chọn đáp án đúng, mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm 2 điểm Phần 1.1. C đọc- hiểu 1.2. B 1.3. A 2 điểm 1.4. A Mã
- đề Câu 2: Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm 101 2.1. B 2.2. D 2.3. B 2 điểm 2.4. C Câu 3: * Các bước tóm tắt văn bản tự sự: (1 điểm) - Bước 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bản để nắm chắc nội dung. - Bước 2: Lựa chọn sự việc chính và nhân vật chính. - Bước 3: Sắp xếp cốt truyện theo trình tự hợp lí. - Bước 4: Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình. * Hs viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình, yêu cầu khoảng 10 câu và đảm bảo các ý cơ bản sau: (1 điểm) - Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó. - Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng. - Vì muốn giữ mảnh vườn cho con mà lão phải bán con chó, mặc dù việc bán chó khiến lão rất buồn và đau xót. - Tất cả số tiền ít ỏi dành dụm được, lão gửi cho ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn. - Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo ngấm ngầm giúp đỡ. - Một hôm, lão Hạc xin Binh Tư một ít bã chó, nói là để đánh bã một con chó và ngỏ ý mời Binh Tư uống rượu. - Ông giáo rất ngạc nhiên và cũng rất buồn khi nghe Binh Tư kể lại chuyện ấy. - Lão Hạc đột nhiên chết, một cái chết dữ dội. - Cả làng không ai hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu. Mã Câu 1: Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm đề 1.1. B 102 1.2. D 1.3. B 1.4. C
- Câu 2: HS chọn đáp án đúng, mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm 2.1. C 2.2 B 2.3. A 2.3 .A Câu 3: * Các bước tóm tắt văn bản tự sự: (1 điểm) - Bước 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bản để nắm chắc nội dung. - Bước 2: Lựa chọn sự việc chính và nhân vật chính. - Bước 3: Sắp xếp cốt truyện theo trình tự hợp lí. - Bước 4: Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình. * Hs viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình, yêu cầu khoảng 10 câu và đảm bảo các ý cơ bản sau: (1 điểm) - Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó. - Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng. - Vì muốn giữ mảnh vườn cho con mà lão phải bán con chó, mặc dù việc bán chó khiến lão rất buồn và đau xót. - Tất cả số tiền ít ỏi dành dụm được, lão gửi cho ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn. - Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo ngấm ngầm giúp đỡ. - Một hôm, lão Hạc xin Binh Tư một ít bã chó, nói là để đánh bã một con chó và ngỏ ý mời Binh Tư uống rượu. - Ông giáo rất ngạc nhiên và cũng rất buồn khi nghe Binh Tư kể lại chuyện ấy. - Lão Hạc đột nhiên chết, một cái chết dữ dội. - Cả làng không ai hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu. Mã Câu 1: đề * Các bước tóm tắt văn bản tự sự: (1 điểm) 103 - Bước 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bản để nắm chắc nội dung. - Bước 2: Lựa chọn sự việc chính và nhân vật chính. - Bước 3: Sắp xếp cốt truyện theo trình tự hợp lí.
- - Bước 4: Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình. * Hs viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình, yêu cầu khoảng 10 câu và đảm bảo các ý cơ bản sau: (1 điểm) - Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó. - Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng. - Vì muốn giữ mảnh vườn cho con mà lão phải bán con chó, mặc dù việc bán chó khiến lão rất buồn và đau xót. - Tất cả số tiền ít ỏi dành dụm được, lão gửi cho ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn. - Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo ngấm ngầm giúp đỡ. - Một hôm, lão Hạc xin Binh Tư một ít bã chó, nói là để đánh bã một con chó và ngỏ ý mời Binh Tư uống rượu. - Ông giáo rất ngạc nhiên và cũng rất buồn khi nghe Binh Tư kể lại chuyện ấy. - Lão Hạc đột nhiên chết, một cái chết dữ dội. - Cả làng không ai hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu. Câu 2: HS chọn đáp án đúng, mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm 2.1. C 2.2. B 2.3. A 2.4. A Câu 3: Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm 3.1. B 3.2. D 3.3. B 3.4. C Mã Câu 1: HS chọn đáp án đúng, mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm đề 1.1 A 104 1.2 A 1.3 C 1.4 B Câu 2: Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm
- 2.1. B 2.2. D 2.3. B 2.4. C Câu 3: * Các bước tóm tắt văn bản tự sự: (1 điểm) - Bước 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bản để nắm chắc nội dung. - Bước 2: Lựa chọn sự việc chính và nhân vật chính. - Bước 3: Sắp xếp cốt truyện theo trình tự hợp lí. - Bước 4: Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình. * Hs viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình, yêu cầu khoảng 10 câu và đảm bảo các ý cơ bản sau: (1 điểm) - Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó. - Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng. - Vì muốn giữ mảnh vườn cho con mà lão phải bán con chó, mặc dù việc bán chó khiến lão rất buồn và đau xót. - Tất cả số tiền ít ỏi dành dụm được, lão gửi cho ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn. - Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo ngấm ngầm giúp đỡ. - Một hôm, lão Hạc xin Binh Tư một ít bã chó, nói là để đánh bã một con chó và ngỏ ý mời Binh Tư uống rượu. - Ông giáo rất ngạc nhiên và cũng rất buồn khi nghe Binh Tư kể lại chuyện ấy. - Lão Hạc đột nhiên chết, một cái chết dữ dội. - Cả làng không ai hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu. II. * Yêu cầu về hình thức: Bài viết có đầy đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài 4 điểm Phần Đúng thể loại tự sự, biết sử dụng các yếu tố miêu tả, Tập biểu cảm cũng như các biện pháp nghệ thuật phù hợp làm văn Văn phong trong sáng, dễ hiểu Biết cách dùng từ đặt câu phù hợp Giữa các phần, các đoạn phải có sự liên kết Hạn chế tối đa lỗi chính tả
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn