Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
lượt xem 3
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
- PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Năm học 2022 - 2023 Môn : Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Kĩ năng Đọc - hiểu - Nhận biết: - Hiểu về nội Rút ra bài học (văn bản tự + Về hình thức dung văn bản; từ văn bản sự) của văn bản ý nghĩa chi (trường từ vựng, tiết; đặc điểm các biện pháp nhận vật. nghệ thuật,...); đặc điểm của văn bản tự sự (ngô kể, tác dụng ngôi kể) + về nội dung của văn bản: ý nghia Số câu Số câu:1,5 Số câu:2,5 Số câu:1 5 Số điểm Số điểm: 1,5 Sốđiểm:2,5 Số điểm:1,0 5,0 Tỉ lệ % 15% 25% 10% 50% Viết Nhận biết kiểu Hiểu nhiệm vụ Viết bài văn Sáng tạo trong (kiểu bài tự sự bài văn tự sự và của bố cục bài tự sự có sử xây dựng cốt kết hợp miêu lựa chọn cốt tự sự; trình tự dụng các yếu truyện và tả, biểu cảm) truyện đúng với sự việc được tố miêu tả, cách kể chuyện; chủ đề. kết hợp hợp lí biểu cảm phù cảm xúc tự hợp, cảm xúc nhiên, thuyết chân thành. phục. Tổng số câu 1* 1* T. số điểm Số điểm 0,5 Số điểm:1,5 Số điểm:2,0 Số điểm:1,0 5,0 Tỉ lệ % 5% 15% 20% 10% 50% Tổng số câu 1,5 2,5 1 1* 6 T. số điểm 2,0 4,0 3,0 1,0 10 Tỉ lệ % 20 % 40 % 30 % 10 % 100 % (1* là câu tự luận phần viết bao hàm cả 4 cấp độ, sẽ được thể hiện cụ thể trong hướng dẫn chấm). Kon Tum, ngày 20/10/2022 Duyệt của BGH Duyệt của TCM GVBM Nguyễn Thị Thi
- PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Năm học 2022 - 2023 Môn : Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm): Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện yêu cầu từ câu 1 đến câu 5 Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con chim Én thấy tội nghiệp bèn rủ Dế Mèn dao chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi. Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man, Mèn ta chợt nghĩ bụng : Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ. Sao ta không quẳng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không? Nghĩ là làm. Nó bèn há mồm ra. Và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành. (Theo Đoàn Công Lê Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò ) Câu 1 (1,0 điểm): Văn bản được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể ấy là gì? Câu 2 (1,0 điểm): Trong văn bản, chim Én đã giúp Dế Mèn đạt được điều gì? Cách Chim Én giúp Dế Mèn cùng dạo chơi gợi em nghĩ đến lối sống nào? Câu 3 (1,0 điểm): Theo em, Dế Mèn có tính cách như thế nào? Vì sao em kết luận như vậy? Câu 4 (1,0 điểm): Trong đoạn (1) của văn bản, tìm các từ cùng trường từ vựng và gọi tên trường từ vựng ấy. Câu 5 (1,0 điểm): Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên. Chia sẻ ngắn gọn (từ 3 - 5 dòng) suy nghĩ của em về bài học ấy. II. VIẾT (5,0 điểm): Câu 6: Trong những năm tháng của lứa tuổi học trò, hẳn là mỗi học sinh đều có những kỉ niệm đẹp về tình bạn. Hãy kể lại một kỉ niệm về tình bạn mà em nhớ nhất. ------------------------------------------------
- PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2022 - 2023 Môn : Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I.HƯỚNG DẪN CHUNG: - Đề ra theo hình thức tự luận. Do vậy, khi chấm giáo viên cần chú ý cách hiểu, cách diễn đạt của học sinh để cho điểm hợp lý. - Đề gồm 2 phần: + Phần I gồm 5 câu TNTL nhằm đánh giá năng lực đọc hiểu của học sinh lớp 8 đối với ngữ liệu văn bản tự sự ngoài chương trình. + Phần II đánh giá năng lực viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm của học sinh lớp 8. - Tổng điểm toàn bài là 10, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25. II. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHẤM Phần Câu Yêu cầu – Nội dung Điểm Đọc 1 - Văn bản được kể theo ngôi thứ 3 (người kể chuyện không xuất hiện). 0,5 hiểu - Tác dụng: của ngôi kể thứ 3: Làm cho câu chuyện đa chiều, khách quan… 0,5 * HSKTchỉ cần trả lời đúng 1 ý là đạt điểm tối đa. 2 - Chim Én đã giúp Dế Mèn được dạo chơi, ngắm cảnh mùa xuân… 0,5 - Lối sống biết chia sẻ, quan tâm, giúp đỡ người khác….. 0,5 (Chấp nhận cách diễn đạt khác, miễn là đúng ý) * HSKT chỉ cần chuyển đúng ngôi kể là đạt điểm tối đa. 3 - Tính cách của Dế Mèn: ích kỉ, toan tính, vụ lợi, sợ bị thiệt…. 1,0 - Lý giải: Dế Mèn được Chim Én giúp đỡ nhưng lại nghĩ rằng mình phải bỏ sức gánh hai con Én trên vai nên vội vàng nhả cọng cỏ và bị rơi tõm xuống đất. (HS có thể diễn đạt theo cách riêng, miễn là hợp lý). * Hướng dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án (1,0 điểm) - Trả lời đúng tính cách nhưng lý giải chưa đầy đủ hoặc (0,75 điểm) - Trả lời đúng về tính cách nhưng không có lý giải (0,5 điểm) - Đúng 1 ý nhỏ về tính cách hoặc lý giải (0,25 điểm) - Không trả lời hoặc trả lời sai lệch (0 điểm) *HS khuyết tật chỉ cần nêu được tính cách (không cần lý giải ) là đạt điểm tối đa. 4 Trường từ vựng: 1,0 Thiên nhiên: đất trời, mây, cỏ hoa. * Hướng dẫn chấm: - Gọi tên đúng trường từ vựng và các từ ngữ (1,0 điểm) - Gọi tên đúng trường từ vựng và các từ ngữ thuộc trường từ vựng ấy nhưng thiếu 01 từ (0,75 điểm). - Chỉ thực hiện 1 trong 2 yêu cầu (0,5 điểm)
- - Chỉ nêu 02 từ thuộc cùng trường từ vựng (0,25 điểm) - Không trả lời hoặc trả lời sai (0 điểm) *HS khuyết tật chỉ cần nêu được 02 từ cùng trường từ vựng và gọi tên đúng trường từ vựng là đạt điểm tối đa. 5 - Bài học 1,0 HS có thể rút ra một trong những bài học khác nhau và lý giải hợp lí, thuyết phục: + Đó có thể là bài học về sự hợp tác và chia sẻ: nếu biết hợp tác và chia sẻ tất cả mọi người sẽ cùng có lợi. + Đó có thể là bài học về giá cuộc sống: biết trân trọng những gì mình đang có thì sẽ cảm nhận được giá trị đích thực của cuộc sống. những người không biết quý trọng những gì mình đang có sẽ không bao giờ hạnh phúc, thậm chí bất hạnh. Bởi vậy hạnh phúc tùy thuộc vào chính ta. + Đó có thể là bài học về niềm tin lòng tốt là đáng quý nhưng lòng tin còn đáng quý hơn, chúng ta cần phải tin tưởng nhau để cuộc sống thoải mái nhẹ nhàng hơn. + Đó cũng có thể là bài học về cách nhìn, cách cảm nhận: với cái nhìn thiển cận, hời hợt ta sẽ không phát hiện đúng bản chất cuộc sống dẫn đến những quyết định sai lầm. + Đó cũng có thể là bài học về cho và nhận mà cả cho và nhận luôn luôn chuyển hóa: tưởng rằng cho đi nhưng lại được nhận lại và ngược lại… * Hướng dẫn chấm: - Học sinh rút ra được bài học có ý nghĩa, phù hợp với văn bản và trình bày được suy nghĩ thuyết phuc (1,0 điểm) - Học sinh rút ra được bài học có ý nghĩa, phù hợp với văn bản nhưng trình bày, lí giải về bài học chưa thật sự thuyết phục. (0,75 điểm). - Chỉ nêu được bài học có ý nghĩa nhưng không trình bày được những nhận xét, ý kiến về bài học ấy (0,5 điểm) - Chỉ viết chung chung về nội dung liên quan đến câu chuyện mà chưa rút ra được bài học cụ thể (0,25 điểm) - Không trả lời hoặc trả lời sai (0 điểm) * HSKT chỉ cần rút ra được 01 bài học hợp lí là đạt điểm tối đa. Viết Viết bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm. 6 a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự với nhiệm vụ từng phần phù hợp 0,5 b. Đảm bảo yêu cầu của đề: xác định đúng chủ đề của câu chuyện theo yêu cầu của 0,5 đề bài (một câu chuyện về tình bạn); kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi kể chuyện. c. kể lại câu chuyện: 3,0 Mở bài (0,5 điểm) dẫn dắt- Giới thiệu câu chuyện về tình bạn (chuyện gì? với ai? Xảy ra năm lớp mấy?); ấn tượng chung về câu chuyện. * Hướng dẫn chấm: - Mở bài đảm theo yêu cầu, hay, hấp dẫn, sáng tạo. (0,5 điểm) - Cơ bản đảm bảo yêu cầu của mở bài nhưng diễn đạt còn thiếu mạch lạc. (0.25 điểm) - Chưa có mở bài hoặc mở bài sai lệch. (0.0) * HSKT chỉ cần giới thiệu được câu chuyện đúng chủ đề là đạt 0,5 điểm Thân bài: (2,0 điểm) - Kể về hoàn cảnh dẫn đến câu chuyện (không gian, thời gian, …). - Kể về diến biến câu chuyện với các sự việc sắp xếp theo trình tự hợp lý, có kết hợp
- yếu tố miêu tả, biểu cảm. * Hướng dẫn chấm - Kể chuyện hay; các sự việc lo gic, hấp dẫn; xây dựng tình huống câu chuyện hơp lý;nhân vật hiện lên rõ nét; kết hợp biểu cảm, miêu tả...( 2,0 điểm) - Diễn biến sự việc được sắp xếp hợp lí nhưng đôi chỗ thiếu lo gic trong mạch kể, hoặc không kết hợp được miêu tả, biểu cảm (1,0 - 1,75 điểm) - Chỉ viết được một đoạn văn có liên quan đến yêu cầu của đề hoặc phần thân bài quá sơ sài không đảm bảo về nội dung (0,25 - 0,75 điểm) - Không viết phần thân bài hoặc viết nhưng sai kiến thức hoàn toàn. (0,0) * HSKT chỉ cần kể được diễn biến câu chuyện hợp lý là đạt 2,0 - 2,5 điểm Kết bài (0,5 điểm): Nêu cảm nghĩ / bài học quý giá bản thân rút ra từ câu chuyện * Hướng dẫn chấm - Có cách kết thúc hay, tạo được dư âm(0,5 điểm) - Có kết bài những qua loa, chưa để lại ấn tượng (0,25 điểm) - Chưa có kết bài hoặc kết bài sai lệch (0,0) * HSKT chỉ cần rút ra được một bài học nhỏ/ nêu đượccảm nghĩ là đạt 0,5 điểm d. Chính tả, dùng từ, đặt câu Đảm bảo quy tắc chính tả; dùng từ, đặt câu hợp lí. 0,5 Hướng dẫn chấm: - Đảm bảo yêu cầu (0,5 điểm) - Còn sai sót không quá 5 lỗi về chính tả và cách dùng từ ( 0,25 điểm) - Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm * HSKT sai 05 lỗi trở xuống về chính tả, dùng từ vẫn đạt 0,5 điểm e. Sáng tạo: Có cách kể, trình bày mới mẻ; bài viết có cảm xúc tự nhiên, kể chuyện 0,5 hấp dẫn. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được hai yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 điểm Trên đây là những gợi ý cơ bản. Tùy theo thực tế làm bài của học sinh mà giáo viên có thể linh động chấm-ghi điểm phù hợp. ------------HẾT--------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn