Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
lượt xem 1
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
- Trường THCS Lê Đình Chinh KIỂM TRA GIỮA KÌ I Họ và tên: ................................................ NĂM HỌC 2022-2023 Lớp: ................................................ Môn: Ngữ văn 9 Thời gian: 90 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: TẤM LÒNG CAO CẢ Có một bà mẹ đơn thân nọ vừa mới chuyển nhà, bà ta phát hiện hàng xóm là một gia đình nghèo khó, gia đình đó có một bà mẹ góa chồng và hai đứa con. Có một hôm mất điện, bà ta đành phải thắp nến lên cho sáng. Một lúc sau, có tiếng người gõ cửa. Bà ra mở cửa, thì ra đó là con của nhà hàng xóm. Đứa bé nghiêm túc hỏi: “Con chào dì, dì cho con hỏi nhà dì có nến không ạ?”. Bà ta thầm nghĩ: “Cái gia đình này nghèo đến nỗi ngay cả nến cũng không có sao? Tốt nhất không cho, cứ như thế họ sẽ ỷ lại mất”. Nghĩ rồi, bà liền nói to một tiếng: “Không có!”. Đúng lúc bà ta đang chuẩn bị đóng cửa, đứa bé đó liền cười rạng rỡ và nói: “Con thừa biết là nhà dì không có nến mà!”. Nói xong, đứa bé liền lấy ra hai cây nến: “Mẹ và con sợ dì sống một mình không có nến nên con đem sang tặng dì hai cái để thắp sáng ạ!”. Lúc này, bà ta vừa tự trách bản thân, vừa cảm động rơi nước mắt, sau đó liền ôm chặt đứa bé vào lòng. (Trích Hạt giống tâm hồn) Câu 1 (0,5 điểm). Văn bản được kể theo ngôi thứ mấy? Câu 2 (0,5 điểm). Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? Câu 3 (1 điểm). Lời của nhân vật trong văn bản được dẫn theo cách nào? Dấu hiệu nhận biết cách dẫn ấy? Câu 4 (1 điểm). Khi biết đứa trẻ mang cho mình 2 cây nến, bà mẹ đơn thân đã có suy nghĩ và hành động như thế nào? Câu 5 (1 điểm). Theo em thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua văn bản trên là gì? Câu 6 (1 điểm). Vừa qua có rất nhiều nghệ sĩ đã về miền Trung để làm từ thiện giúp đỡ những gia đình bị thiệt hại nặng nề do bão số 4 gây ra. Em có đồng tình với những việc làm đó không? Vì sao? II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (VIẾT) (5,0 điểm) Câu chuyện về tình yêu thương.
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơn Mức độ Thông TT Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá Nhận biết hiểu Vận dụng thức cao 1 Đọc hiểu Văn bản tự * Nhận sự biết: - Ngôi kể - PTBĐ 4 TL 1TL 1TL chính. - Nhận biết cách dẫn trực tiếp, gián tiếp, dấu hiệu nhận biết 2 cách dẫn trên. - Nhận biết chi tiết trong văn bản. * Thông hiểu: Hiểu được thông điệp mà văn bản đem lại. * Vận dụng: Bày tỏ được quan điểm của bản thân. 2 Viết Tạo lập Nhận biết: Nhận câu biết được chuyện yêu cầu về tình của đề về yêu kiểu văn
- thương. bản tự sự Thông hiểu: Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức Vận dụng: Viết được bài văn tự sự. Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm 1TL sáng.. Vận dụng cao: 1* 1* 1* Tạo dựng được câu chuyện có nhân vật, tình tiết; có yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm của nhân vật; câu chuyện phải có ý nghĩa trong cuộc sống. Tổng 5 TL 2 TL 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9 TT Kĩ Nội Mức Tổng năng dung/ độ % điểm đơn nhận vị thức kiến thức
- Thôn Vận Nhận Vận g dụng biết dụng hiểu cao TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Văn hiểu bản truyệ n 0 4 0 1 0 1 0 50 2 Viết Tạo lập câu chuy ện về 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50 tình yêu thươn g. Tổng 40 0 30 0 20 0 10 0 100
- Tỉ lệ 30% 20% 10% % 40% Tỉ lệ chung 30% 70% HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 9 HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức.
- - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU (5 điểm) Câ Nội dung cần đạt Điểm u 1 Ngôi thứ ba 0,5 Tự sự 0,5 Cách dẫn trực tiếp 0,5 1 Trước lời dẫn có dấu hai chấm và được đặt trong dấu ngoặc kép 0,5 Lúc này, bà ta vừa tự trách bản thân, vừa cảm động rơi nước mắt, 3 1,0 sau đó liền ôm chặt đứa bé vào lòng. Câu 4: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh nêu được: HS nêu được cách hiểu Trả lời sai hoặc không Đừng bao giờ áp đặt suy nghĩ phù hợp nhưng chưa sâu trả lời. của mình lên người khác. sắc, toàn diện, diễn đạt Nhiều người nghèo khó những chưa thật rõ. họ không nghèo tình cảm bởi vì bản thân đang sống trong sự nghèo khó cho nên họ sẽ thấu hiểu cảm thông được với những người khác. Hãy cùng nhau quan tâm, chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống. Câu 5: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Đồng ý: 0,25 đ Học sinh giải thích, nêu được Trả lời nhưng - Vì: quan điểm nhưng chưa sâu không chính xác, +Thể hiện truyền thống yêu sắc, diễn đạt chưa thật rõ. không liên quan
- thương con người của dân tộc đến câu hỏi, hoặc ta. không trả lời. +Chia sẻ, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn là cần thiết. +Những việc làm của họ rất thiết thực … (Mỗi ý: 0,25đ. Học sinh có thể có những cách giải thích khác, phù hợp) Phần II: TẠO LẬP VĂN BẢN (VIẾT) (5,0 điểm) PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 ĐIỂM) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 05 2. Nội dung 3.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
- 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần - Mở bài: Mở đầu câu mở bài, thân bài, kết bài; chuyện phần thân bài: biết tổ - Thân bài: Diễn biến của chức thành nhiều đoạn câu chuyện. văn liên kết chặt chẽ với nhau . - Kết bài: Kết thúc câu chuyện. 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng phần thân bài chưa đảm bảo diễn biến câu chuyện. 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần( thiếu phần mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đọan văn. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (3.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 3.0 điểm Học sinh có nhiều cách -Câu chuyện phải đúng đề tạo dựng câu chuyện khác (0.25 điểm) tài: Tình yêu thương. nhau. GV cần tôn trọng sự 0.75điểm -Câu chuyện đảm bảo sáng tạo của học sinh. nhân vật, tình tiết, mối quan hệ giữa các nhân vật, có tình huống truyện, có Đối thoại, độc thoại nội tâm, có thông điệp… - Nội dung: 2,0 điểm +Chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? +Chuyện diễn ra với ai? Khởi nguồn câu chuyện ra
- sao? +Diễn biến câu chuyên: Tình huống câu chuyện như thế nào? Diễn biến tâm lí nhân vật ra sao? Cách giảo quyết tình huống như thế nào? Mối quan hệ giữa các nhân vật như thế nào?... +Chuyện kết thúc như thế nào? 1.0- 2.5 Học sinh tạo lập được câu chuyện theo đúng đề tài. Đảm bảo hệ thống nhân vật. Câu chuyện theo dõi được tình tiết. Tuy nhiên tình tiết câu chuyện đơn giản. Chưa có yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật… 0.5 - Câu chuyện đơn giản, hời hợt… 0.0 Bài làm lạc đề hoặc không làm bài 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí
- 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ… 5. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách kể chuyện. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sáng tạo. Tiên Lộc, ngày 27/10/2022 NGƯỜI DUYỆT ĐỀ GIÁO VIÊN RA ĐỀ
- Phạm Văn Vinh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn