intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước

  1. BẢNG ĐẶC TẢ - KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN 9- NĂM HỌC 2022-2023 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số cao Lĩnh vực nội dung I. Đọc hiểu: - Nhận biết thể loại, - Hiểu nội dung Trình bày Văn học phương thức biểu đạt chính của văn quan điểm, trung đại - Nhận biết nghĩa bản suy nghĩ về gốc, nghĩa chuyển một vấn đề của từ đặt ra trong - Nhận biết thành ngữ văn bản. - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài văn thuyết minh II. Viết Nhận biết được yêu cầu Hiểu đúng về nội Viết được một Có sự sáng của đề về kiểu văn bản dung (đối tượng bài thuyết minh tạo về dùng thuyết minh kết hợp thuyết minh), về kết hợp một số từ, diễn đạt, một số biện pháp nghệ hình thức (Từ ngữ, biện pháp nghệ trong cách thuật và yếu tố miêu tả. diễn đạt, bố cục thuật và yếu tố thuyết minh. văn bản…) của miêu tả hoàn kiểu bài thuyết chỉnh. minh kết hợp một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - Số câu 1* 1* 1* 1 1 - Số điểm 1 2 1 1.0 5.0 - Tỉ lệ 10 20 10 10% 50% Tổng số 3 1 1 1 6 câu 3.0 1.0 1.0 1.0 10.0 Số điểm 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Mức độ nhận thức Nội Vận dung/ Nhận Thông Vận TT Kĩ năng dụng Tổng đơn vị biết hiểu (Số dụng cao kĩ năng (Số câu) câu) (Số câu) (Số câu) Văn học 1 Đọc 3 1 1 0 5 trung đại Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 2 Viết Viết bài 1* 1* 1* 1 1 văn thuyết minh Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100
  3. TRƯỜNG THCS TRẦN NGỌC SƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên: ………………………................ Môn: NGỮ VĂN – Lớp 9 Lớp: …. Ngày kiểm tra : 2/11/2022 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm: Nhận xét, đánh giá: I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: BÁNH TRÔI NƯỚC Thân em vừa trắng lại vừa tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. (Hồ Xuân Hương, SGK Ngữ văn 7, tập I, CTGDPT 2006) Câu 1 (1.0 điểm) Bài thơ “Bánh trôi nước” thuộc thể thơ nào? Câu 2 (1.0 điểm) Ghi lại hai phương thức biểu đạt được sử dụng trong bài thơ? Câu 3 (1.0 điểm) Tìm và ghi lại thành ngữ được sử dụng trong bài thơ? Với ý nghĩa miêu tả chiếc bánh trôi nước thì từ tròn trong câu Thân em vừa trắng lại vừa tròn là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Câu 4 (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của bài thơ. Câu 5 (1.0 điểm) Có ý kiến cho rằng bài thơ “Bánh trôi nước”, thể hiện tình cảm, thái độ của Hồ Xuân Hương đối với người phụ nữ trong xã hội phong kiến, em có đồng ý không? Vì sao? II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Thuyết minh về cây lúa. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………........................................... ...................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
  4. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………........................................ .................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………........................................... ................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………........................................ .................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………................................. .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .....
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I. Đọc-hiểu Câu 1: 1.0 văn bản - Thể loại: thất ngôn tứ tuyệt (5.0đ) Câu 2: 1.0 -Hai phương thức biểu đạt: biểu cảm và miêu tả 0.5 0.5 Câu 3: 1.0 - Thành ngữ: bảy nổi ba chìm 0.5 - Tròn: nghĩa chuyển 0.5 Câu 4: 1.0 Học sinh có thể viết thành đoạn văn hoặc dùng các dấu hiệu để trình bày theo các gợi ý sau: - Mượn hình ảnh bánh trôi để nói về vẻ đẹp và thân phận người phụ 0.5 nữ trong xã hội phong kiến. - Người phụ nữ trong xã hội đương thời có vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt thủy chung nhưng thân phận chìm nổi. 0.5 Câu 5: 1.0 - Học sinh chỉ cần trả lời đồng ý và nêu 2 ý dưới đây là được 1 điểm + Trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt. + Cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ 0.5 - Học sinh chỉ trả lời đồng ý và nêu 1 ý ghi 0.75 điểm, 0.5 - Học sinh chỉ trả lời đồng ý và lí giải chưa đúng ghi 0.25 điểm - Không trả lời hoặc trả lời không hợp lí thì giáo viên không ghi điểm. II. Tạo lập Học sinh tạo lập được bài văn thuyết minh về cây lúa 5.0 văn bản 1. Yêu cầu chung: (5.0 đ) - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn thuyết minh hoàn chỉnh; - Biết vận dụng kĩ năng thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả; - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,... 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ bố 0.5 cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng đối tượng thuyết minh: Cây lúa nước 0.5 c) Viết bài: Vận dụng tốt cách làm bài văn thuyết minh, kết hợp thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những
  6. ý cơ bản sau: - Mở bài: 0.5 + Giới thiệu khái quát về cây lúa - Thân bài: * Giới thiệu nguồn gốc hình thành 2.0 * Đặc điểm sinh trưởng, phát triển Đặc điểm: + Là loài cây ưa nước, sống ở dưới nước. + Có bộ rễ chùm để hấp thụ nguồn chất dinh dưỡng từ đất và ở xung quanh. + Thân cây lúa thường mọc thẳng, được nối với nhau nhiều đốt và thân cây rỗng và mền, có thể dùng tay bóp nát một cách dễ dàng. + Bông lúa với nhiều hạt thóc cong xuống như hình lưỡi liềm. + Các loại lúa chủ yếu là nếp và tẻ. Các giai đoạn phát triển: Mạ non- cây lúa- bén rễ-hồi xanh-đẻ nhánh-làm đốt-làm đòng-trổ bông- bông lúa chín. *Vai trò: + Nguồn lương thực chính, sản xuất ra nhiều loại mặt hàng bánh + Xuất khẩu nước ngoài đứng thứ hai trên thế giới + Thân cây còn là nguồn thức ăn cho trâu, bò. + Hình ảnh lúa trên quốc huy Việt Nam, hình ảnh cây lúa trong ca dao, âm nhạc. * Biện pháp chăm sóc - Kết bài: 0.5 + Cây lúa với người Việt Nam d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện sự sáng tạo trong cách 0.5 thuyết minh e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0.5 câu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1