intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC: 2023-2024 MA TRẬN ĐỀ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 7) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN TT Kĩ Nội dung, đơn vị kiến Mức độ nhận thức Tổng năng thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) 1 Đọc- - Tên văn bản, tác giả. 4 1 1 0 6 Hiểu - Nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ - Các BPTT từ vựng - Phương thức biểu đạt. - Nội dung chính của đoạn thơ. - Suy nghĩ về vẻ đẹp của người phụ nữ trong XH hiện nay. Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 2 Viết Viết một bài văn 1* 1* 1* 1 1 thuyết minh hoàn chỉnh Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 70 30 100
  2. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC: 2023-2024 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Họ và tên:……………………………… Bằng số Bằng chữ Lớp: 9/…… I. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: (5đ) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Làn thu thủy nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai. (Ngữ văn 9 tập 1) Câu 1. (0,5 điểm) Cho biết đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào, tác giả là ai ? Câu 2. (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì ? Câu 3. (1 điểm) a. Từ “xuân” trong đoạn thơ trên được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? b. Câu thơ: Một hai nghiêng nước nghiêng thành có nghĩa là gì? Cách nói này liên quan đến phương châm hội thoại nào? Câu 4. (1 điểm) Chỉ ra và gọi tên các biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau: Làn thu thủy nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Câu 5. (1 điểm) Nêu nội dung của đoạn thơ trên Câu 6.(1 điểm) Nêu quan niệm của em về vẻ đẹp của người phụ nữ trong thời đại ngày nay. II. LÀM VĂN: (5đ) Thuyết minh về cây tre trong đời sống người dân quê em hiện nay. -------------------------------------------------------------------------- BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..
  3. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..
  4. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC: 2023-2024 I. Hướng dẫn chung - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và biểu điểm I. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM 1 - Đoạn trích: Chị em Thúy Kiều 0,25 đ - Tác giả: Nguyễn Du 0,25 đ 2 - PTBĐ chính: Miêu tả 0,5 đ a. Từ xuân dùng với nghĩa gốc 0,5 đ b. - Nghĩa của câu: Ý nói sắc đẹp của người phụ nữ có thể làm cho 3 người ta say mê đến nỗi mất thành mất nước. 0,25 đ - Cách nói này liên quan đến phương châm về chất 0,25đ - BPTT: + ẩn dụ: làn thu thủy, nét xuân sơn 0,5 đ 4 + nhân hóa; hoa ghen, liễu hờn 0,5 đ Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp Thúy Kiều là một trang tuyệt thế giai nhân với đôi 1đ 5 mắt trong như nước hồ mùa thu, đôi mày thanh thoát như nét núi mùa xuân. Vẻ đẹp của Kiều khiến cho thiên nhiên phải ghen ghét đố kị... Mức 1: Học sinh nêu được: - Vẫn giữ công, dung, ngôn, hạnh của người phụ nữ xưa - Sống hiền hòa, nhân hậu, chân thành 1đ - Biết bồi dưỡng tri thức, nâng cao trí tuệ 6 - Có sự tự tin, độc lập, tự chủ trong cuộc sống, Mức 2. HS nêu được 2 ý phù hợp 0,75đ Mức 3. HS nêu được 1 ý phù hợp 0,5đ Mức 4. HS có nêu nhưng không phù hợp hoặc không trả lời. 0đ II. LÀM VĂN 1. Yêu cầu chung: - HS biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố miêu tả và sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: 3 phần (MB, TB, KB). 0,25 đ - MB: Giới thiệu đối tượng cần TM; - TB: Trình bày chính xác các tri thức theo yêu cầu của đề;
  5. - KB: Nêu cảm nhận về đối tượng được TM. b. Xác định đúng đối tượng TM: Cây tre trong đời sống của người 0,25đ dân quê em hiện nay.. c. Vận dụng phương pháp làm bài văn TM kết hợp với việc sử dụng các BPNT và yếu tố miêu tả để viết bài theo yêu cầu. Định hướng: c 1. Giới thiệu chung về lợi ích của cây tre trong đời sống người dân 0,5đ quê em. c 2. Lần lượt trình bày lợi ích của cây tre đối với người dân quê em: - Lợi ích về kinh tế, vật chất; 1đ - Lợi ích về môi trường, cảnh quang; 1đ - Lợi ích về tinh thần.. 1đ c 3. Nêu cảm nhận về lợi ích của cây tre. 0.5đ d. Sáng tạo: Có cách TM mới mẻ về một loài thực vật. 0,25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đúng chính tả; dùng từ trong sáng; viết 0.25 câu đúng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2