
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Minh Đức, Phổ Yên
lượt xem 1
download

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Minh Đức, Phổ Yên’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Minh Đức, Phổ Yên
- TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ TT nhận thức Kĩ năng Nội dung Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao 1 Đọc hiểu Truyện truyền kì 3 3 2 60 Thơ song thất lục bát Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần 2 Viết giải quyết 1* 1* 1* 1* 40 (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100% Tỉ lệ chung 60% 40% B. BẢNG ĐẶC TẢ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/ Mức độ Vận TT Chủ đề đơn vị đánh Nhận Thông Vận dụng kiến giá biết hiểu dụng cao thức 1 Đọc Truyện Nhận 2TL hiểu truyền biết 3TL 3TL kì - Nhận biết được một số yếu tố trong truyện truyền
- kì như: không gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính. - Xác định được lời người kể chuyện và lời nhân vật; lời đối thoại và lời độc thoại trong văn bản. - Nhận biết được điển tích, điển cố, từ Hán Việt, yếu tố kì ảo trong văn
- bản. Thông hiểu - Tóm tắt ý chính của một đoạn, nội dung văn bản... - Hiểu nội dung, chủ đề của truyện - Phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề của văn bản. - Hiểu và phân tích được nghĩa, tác dụng của điển tích điển cố, từ Hán
- Việt, yếu tố kì ảo trong một văn cảnh cụ thể. Vận dụng - So sánh nhân vật, văn bản,... - Liên hệ văn bản với bản thân, văn bản với bối cảnh xã hội,... - Trình bày được những cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về nội dung, vấn đề đặt ra trong VB
- - Rút ra được bài học từ nội dung văn bản. Thể hiện thái độ đồng tình, không đồng tình,đồn g tình một phần với những vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết Viết bài Nhận 1TL* văn biết: nghị - Xác định luận xã được hội yêu cầu - Bàn về nội về một dung và vấn đề hình cần giải thức quyết của bài (con văn nghị người luận xã trong
- mối hội. quan hệ - Xác với tự định rõ được nhiên) mục đích, đối tượng nghị luận. - Giới thiệu được vấn đề nghị luận và mô tả được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận xã hội. Thông hiểu: - Giải
- thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính
- tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Trình bày được các giải pháp khả thi và có sức thuyết phục.
- - Vận dụng các phương thức biểu đạt: Nghị luận kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Vận dụng các kĩ năng, thao tác lập luận một cách nhuần nhuyễn, linh hoạt. - Thể hiện sâu sắc quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội. - Có cách
- diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Tổng số 3TL 3TL 2TL 1TL* câu 1 TL* 1TL* 1 TL* Tỉ lệ 20% 40% 30% 10% (%) Tỉ lệ chung 60% 40% C.ĐỀ KIỂM TRA I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: (Tóm tắt phần đầu: Nguyễn sinh người Thanh Trì, diện mạo đẹp đẽ, tư chất thông minh, giọng hát ngọt ngào. Chàng sớm mồ cô cha, nhà nghèo nên học hành dang dở, chàng làm nghề chèo đò. Vì say đắm giọng hát và vẻ ưa nhìn của chàng nên cô con gái một nhà giàu họ Trần đã đem lòng yêu mến, sai người hầu đem khăn tay đến tặng, dặn chàng nhờ người mối manh đến hỏi. Nguyễn sinh nhờ mẹ bảo người mối manh đến nhà nàng nhưng bố nàng chê chàng nghèo nên không nhận lời, còn dùng lời lẽ không hay để mắng bà mối. Chàng phẫn chí bỏ đi xa để lập nghiệp; cô gái biết chuyện âm thầm đau khổ chẳng thể giãi bày cùng ai, dần sinh bệnh, hơn một năm sau thì nàng qua đời.) Trước khi nhắm mắt, nàng dặn cha: - Trong ngực con chắc có một vật lạ. Sau khi con nhắm mắt, xin cha cho hỏa táng để xem vật đó là vật gì? Ông làm theo lời con. Khi lửa thiêu đã lụi, ông thấy trong nắm xương tàn, sót lại một vật, to bằng cái đấu, sắc đỏ như son, không phải ngọc cũng chẳng phải đá, nó trong như gương, búa đập không vỡ. Nhìn kĩ thì thấy trong khối ấy có hình một con đò, trên đò một chàng trai trẻ tuổi đang ngả đầu tựa mái chèo nằm hát. Nhớ lại việc nhân duyên trước kia của con, ông chợt hiểu ra vì chàng lái đò mà con gái ông chết, hối thì không kịp nữa. Ông bèn đóng một chiếc hộp con, cất khối đỏ ấy vào trong, đặt lên giường của con gái.
- Nguyễn sinh bỏ nhà lên Cao Bằng làm khách của trấn tướng. Chàng vì hát hay nên được trấn tướng yêu quý. Hơn một năm sau, chàng dần dần có của nả, rồi lại mấy năm nữa tích cóp lại được hơn hai trăm lạng vàng. Chàng nghĩ: “Số vàng này đủ để chi dùng cho việc cưới xin”. Xong, chàng sửa soạn hành trang trở về. Đến nhà, chàng hỏi thăm ngay cô gái nọ. Được nghe tất cả đầu đuôi về nàng, chàng vô cùng đau đớn, vội sắm sửa lễ vật đến điếu nàng. Khi chàng làm lễ xong, bố cô có mời chàng ở lại dùng cơm. Chàng xin ông cho xem vật đã được cất giấu trong hộp con. Ông mở hộp lấy ra đưa chàng. Chàng nâng niu cầm lấy, lòng vô cùng xúc động, hai dòng lệ trào ra nhỏ xuống khối đá đỏ. Bỗng khối đá tan ra thành nước, giọt giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng. Chàng cảm kích mối tình của nàng, thề không lấy ai nữa. (Trích Chuyện tình ở Thanh Trì, Lan Trì kiến văn lục, Vũ Trinh, in trong cuốn Văn xuôi tự sự Việt Nam thời trung đại, tập 1, Nguyễn Đăng Na giới thiệu và tuyển soạn, NXB Giáo dục, 1997, tr 424-426) Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2. (0.5 điểm) Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Câu 3 (0.5 điểm). Theo đoạn trích, sau khi bố của cô gái không đồng ý mối duyên, chàng trai có phản ứng như thế nào? Câu 4.(0,5 điểm). Từ “hỏa táng” trong câu “Trong ngực con chắc có một vật lạ. Sau khi con nhắm mắt, xin cha cho hỏa táng để xem vật đó là vật gì?”có nghĩa là gì? Câu 5 (1.0 điểm) Phân tích tác dụng của yếu tố kì ảo được sử dụng trong đoạn trích trên Câu 6 (1.0 điểm) Nêu chủ đề của văn bản Câu 7 (1.0 điểm). Từ câu chuyện tình ở Thanh Trì, em có suy nghĩ gì về khát vọng tình yêu thời phong kiến? Câu 8 (1,0 điểm).Nêu cảm nhận của em về chi tiết “Chàng nâng niu cầm lấy, lòng vô cùng xúc động, hai dòng lệ trào ra nhỏ xuống khối đá đỏ. Bỗng khối đá tan ra thành nước, giọt giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng.” II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn nghị luận bàn về giải pháp phù hợp để giảm thiểu rác thải nhựa trong trường học và các gia đình. III. HƯỚNG DẪN CHẤM
- Phầ Câu Nội dung Điểm n I ĐỌC HIỂU 6,0 Câu 1 Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0,5 Câu 2 Truyện được để theo ngôi kể thứ ba 0,5 Câu 3 Theo đoạn trích, sau khi bố của cô gái không đồng ý 0,5 mối duyên, chàng trai phần chí bỏ đi xa để lập nghiệp Câu 4 Nghĩa của từ Hỏa táng nghĩa là mai táng người chết bằng 0,5 cách thiêu xác để lấy tro cốt đựng trong hũ, bình Câu 5 Yếu tố kì ảo được sử dụng trong đoạn trích truyện: chi tiết “Chàng nâng niu cầm lấy, lòng vô cùng xúc động, hai 1,0 dòng lệ trào ra nhỏ xuống khối đá đỏ. Bỗng khối đá tan ra thành nước, giọt giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng.” - Tác dụng của yếu tố kì ảo: Tạo ra sự sinh động, li kì, hấp dẫn cho câu chuyện đồng thời bộc lộ quan điểm và thái độ của nhà văn. Câu 6 Chủ đề của văn bản: Thể hiện khát vọng tình yêu tự do của lứa đôi và phê phán sự ngăn cản của gia đình, sự 1,0 phân biệt giàu nghèo trong xã hội xưa. Câu 7 Khát vọng tình yêu thời phong kiến Qua câu chuyện này chúng ta thấy được trong xã hội phong kiến con người vẫn luôn có những khát vọng về 1,0 tình yêu tự do chính đáng. Tình yêu giúp họ vượt lên trên những rào cản, ràng buộc của cha mẹ, xã hội về sự môn đăng hậu đối...Tình yêu tạo nguồn sức mạnh, động lực to lớn vượt sự ngắn cản của những tình yêu đôi lứa, sự cấm đoán của gia đình và xã hội. Câu 8 - Chi tiết cho thấy nỗi đau đớn của chàng trai trước sự ra đi của cô gái. Giọt nước mắt của chàng trai là giọt nước mắt của sự thấu hiểu, của yêu thương và đau xót 1,0 vô hạn khi người mình yêu vĩnh viễn ra đi. - Khối đỏ kia tan ra thành nước, giọt giọt đều biến thành máu tươi, chảy đầm đìa vào tay áo chàng đem đến liên tưởng cho người đọc về sự hóa giải oan tình,
- để người ra đi được thanh thản. VIẾT 4,0 II VIẾT Viết bài văn nghị luận bàn về giải pháp phù hợp để 4.0 (4,0 giảm thiểu rác thải nhựa trong trường học và các gia điểm): đình. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn Nghị luận về một vấn đề xã 0,25 hội. Bố cục 3 phần rõ ràng, cân đối, đảm bảo đúng chính tả ngữ pháp, dùng từ đặt câu. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bàn về 0,25 Bài văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ về quan điểm sống “xanh”…cần đảm bảo yêu cầu sau: *Mở bài: giới thiệu vấn đề cần nghị luận: lối sống xanh 0,25 của con người hiện nay. *Thân bài: -Giải thích, nêu biểu hiện: + Sống xanh là một cách tiếp cận thân thiện với môi trường, hòa mình vào sự hài hòa của tự nhiên…. + Biểu hiện: sử dụng các sản phẩm có khả năng tái chế hoặc thân thiện với môi trường, chọn lựa thực phẩm và lối sống lành mạnh, đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người mà không gây tổn thương cho môi trường -Bàn luận: (kèm dẫn chứng) + Lối sống xanh là lối sống đúng đắn, tích cực +Vì lối sống xanh mang lại nhiều lợi ích không chỉ cho môi trường mà còn cho sức khỏe và tinh thần của chúng ta… + Nếu chúng ta không chọn lối sống xanh, thì trong không xa, hành tinh của chúng ta sẽ trở thành một bãi rác khổng lồ. -Bài học: thực hiện lối sống xanh vằng các biện pháp +tiết kiệm năng lượng, sử dụng các sản phẩm dễ tái chế và thân thiện với môi trường, giảm thiểu việc sử dụng các hóa 0,25 chất có hại. + lựa chọn thực phẩm hữu cơ và hạn chế lãng phí thức ăn -Kết bài: kết thúc vấn đề
- d. Sáng tạo: HS có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ; có 0,25 cách trình bày, diễn đạt ấn tượng; bài viết sâu sắc. Kí duyệt của tổ chuyên môn Minh Đức, ngày 23 tháng 10 năm2024 Người ra đề Phạm Thị Thu Hà Nguyễn Thị Hiền *KẾT QUẢ Điể Điể Điể Điể Điểm 0-4 m 9- m 7- m 5- m 5- 10 8 6 10 Lớp Sĩ số Số Số Số Số Số % % lượn % % lượng % lượng lượng lượng g 9C * Nhận xét, đánh giá đề kiểm tra: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
247 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
303 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
67 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
242 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
57 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
57 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
212 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
207 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
214 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
56 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
20 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
31 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p |
21 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
45 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
61 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
200 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
46 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
218 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
