intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành” để giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Tài liệu đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được năng lực bản thân, từ đó đề ra phương pháp học tập hiệu quả giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HK1 – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH MÔN SINH HỌC LỚP 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 2 trang) (Đề có 21 câu TN và 02 câu TL) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 401 I. Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. O, C, Fe, Mn. B. F, C, H, N. C. O, C, H, Mg. D. C, O, Fe, Mg. Câu 2: Vi khuẩn E.coli, vi khuẩn Lao được xếp vào giới sinh vật nào? A. Giới động vật. B. Giới nguyên sinh. C. Giới khởi sinh. D. Giới thực vật. Câu 3: Ở vi khuẩn, roi có chức năng là A. tham gia vào quá trình nhân bào. B. quy định hình dạng của tế bào. C. trao đổi chất với môi trường. D. giúp vi khuẩn di chuyển. Câu 4: Giới Nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là: A. Động vật nguyên sinh, nấm nhầy, tảo. B. Động vật nguyên sinh, virut, tảo,. C. Động vật nguyên sinh, vi khuẩn, tảo. D. Động vật nguyên sinh, nấm nhầy, vi khuẩn. Câu 5: Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh nào sau đây? A. Bệnh đau dạ dày. B. Bệnh mỡ máu. C. Bệnh gút. D. Bệnh tiểu đường. Câu 6: Cấu trúc nào bị phá vỡ thì sẽ làm cho protein mất chức năng sinh học? A. Cấu trúc bậc 2. B. Cấu trúc bậc 4. C. Cấu trúc không gian ba chiều bậc 3. D. Cấu trúc bậc 1. Câu 7: Trong các ý sau, những ý nào là chức năng của Cacbohidrat? (1) Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. (2) Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. (3) Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể. (4) Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể. A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 8: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì A. Vi khuẩn không có màng nhân. B. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm. C. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng. D. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào. Câu 9: Cơ thể người nếu thiếu Canxi thì sẽ dễ mắc các bệnh về A. xương. B. mắt. C. não. D. gan. Câu 10: Trong các ý sau, những ý nào nói về chức năng của protein? (1) Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. (2) Dự trữ các axit amin. (3) Truyền đạt thông tin di truyền. (4) Vận chuyển các chất. A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 11: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ giúp chúng Trang 1/2 - Mã đề 401
  2. A. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện. B. có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có cùng hình dạng nhưng kích thước lớn. C. xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ. D. tiêu tốn ít thức ăn. Câu 12: Câu nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống? A. Thế giới sống liên tục tiến hóa. B. Có tính bền vững và ổn định. C. Hệ thống mở và tự điều chỉnh. D. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. Câu 13: Chức năng của ARN riboxom (rARN) là A. vận chuyển axit amin. B. quy định đặc điểm của cơ thể. C. cấu tạo nên riboxom. D. mạch khuôn để tổng hợp protein. Câu 14: Cho các cấp tổ chức sống sau: (1) Cơ thể (2) tế bào (3) quần thể (4) quần xã (5) hệ sinh thái Các cấp tổ chức sống sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là A. 5 → 4 → 3 → 2 → 1. B. 1 → 2 → 3 → 4 → 5. C. 2 → 1 → 3 → 4 → 5. D. 2 → 3 → 4 → 5 → 1. Câu 15: Đặc điểm của giới Khởi sinh là A. đa bào, nhân sơ, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, phương thức sống đa dạng. B. đơn bào, nhân thực, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, phương thức sống đa dạng. C. đơn bào, nhân sơ, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, phương thức sống đa dạng. D. đa bào, nhân thực, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, phương thức sống đa dạng. Câu 16: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào? A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất. B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào. C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động. D. Nước là dung môi hòa tan các chất trong tế bào. Câu 17: Các nucleotic trên hai mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng A. liên kết phốtphodieste. B. liên kết peptit. C. liên kết glicozit. D. liên kết hidro. Câu 18: Sinh vật đa bào, nhân thực, sống tự dưỡng, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulozo, đa số sống cố định và cảm ứng chậm là đặc điểm của giới sinh vật nào? A. Giới động vật. B. Giới nấm. C. Giới thực vật. D. Giới nguyên sinh. Câu 19: Cho trình tự nucleotit một mạch của phân tử ADN như sau: 5’XXATGXAA3’. Trình tự nucleotit mạch còn lại của ADN là A. 3’GGATGXAT5’. B. 3’GGTAXGTT5’. C. 5’GGTAXGTA3’. D. 5’GGATGXAT3’. Câu 20: Những nguyên tố nào chiếm tỉ lệ khoảng 96% khối lượng cơ thể? A. Ca, H, O, N. B. N, O, C, H. C. Cl, H, O, N. D. C, H, P, N. Câu 21: Các loài sinh vật mặc dù rất khác nhau nhưng chúng vẫn có những đặc điểm chung vì: A. Chúng đều được cấu tạo từ tế bào. B. Chúng sống trong môi trường giống nhau. C. Chúng đều có chung một tổ tiên. D. Chúng đều có phương thức dinh dưỡng giống nhau. II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1. (2đ) Trình bày cấu trúc và chức năng của các loại lipit. Câu 2. (1đ) Cho phân tử AND dài 5100Ao và A bằng 30% tổng số nucleotit của ADN. Tính số nucleotit từng loại A, T, G, X và liên kết hydro của AND? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 401
  3. ĐÁP ÁN TRẤC NGHIỆM Mã Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 401 C C D A C C B A A A B B C C C C D C B B C 402 A B B C A C C B C C A B A A B D A D A B A 403 D D B B A A B A A D D B D A C B D D A A B 404 C A B D D A B B D C C C D A D C B A C A C 405 A C C C D A B B D C A D C C B C C C D C A 406 C B C D B C B B D B A D B A B A D C D A C 407 D C B C A A D B A A D D B B A A C B B C D 408 A C C C D B D B C C B A D B B D D A A C B
  4. ĐÁP ÁN TỰ LUẬN Câu 1. (2đ) Trình bày cấu trúc và chức năng của các loại lipit. - Mỡ: Cấu tạo từ một phân tử glyxerol và ba axit béo. Mỡ động vật chứa axit béo no, mỡ thực vật và cá chứa axit béo không no. Mỡ có chức năng dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. (0,5đ) - Photpholipit: Cấu tạo từ một phân tử glyxerol, hai axit béo và một nhóm photphat. Photpholipit có chức năng cấu tạo nên các loại màng tế bào. (0,5đ) - Steroit: Có bản chất hóa học là lipit như colesteron tham gia cấu tạo màng sinh chất của tế bào, hoocmon giới tính testosteron và ơstrogen. (0,5đ) - Sắc tố và vitamin: Cũng là một dạng lipit. Sắc tố carotenoit có vai trò trong quang hợp, các loại vitamin A, D, K, E có vai trò trong trao đổi chất của cơ thể. (0,5đ) Câu 2. (1đ) Cho phân tử AND dài 4080Ao và G bằng 30% tổng số nucleotit của ADN. Tính số nucleotit từng loại A, T, G, X và liên kết hydro của AND? - N=4080x2/3,4=2400 Nu (0,25đ) - G=X=30%x2400=720 Nu (0,25đ) - A=T=20%x2400=480 Nu (0,25đ) - H=2A+3G=2x480+3x720=3120 LK hydro (0,25đ) Câu 2. (1đ) Cho phân tử AND dài 5100Ao và A bằng 30% tổng số nucleotit của ADN. Tính số nucleotit từng loại A, T, G, X và liên kết hydro của AND? - N=5100x2/3,4=3000 Nu (0,25đ) - A=T=30%x3000=900 Nu (0,25đ) - G=X=20%x3000=600 Nu (0,25đ) - H=2A+3G=2x900+3x600=3600 LK hydro (0,25đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2