Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh (Khối Nâng cao)
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh (Khối Nâng cao)’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Gio Linh (Khối Nâng cao)
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO Thời gian làm bài: 45 Phút. (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................. Số báo danh : ................... Mã đề 004 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM. (7 điểm) Câu 1: Các phân tử lipit đều có tính chất chung là: A. kị nước và cấu tạo từ 1 phân tử glixêrol liên kết với 3 axit béo B. không tan trong nước và không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân C. không tan trong nước và có bản chất hóa học là stêrôit D. kị nước và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân Câu 2: Một phân tử mỡ bao gồm A. 1 phân tử glixerol và 1 phân tử acid béo B. 1 phân tử glixerol và 2 phân tử acid béo C. 1 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo D. 3 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo Câu 3: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là: A. Giúp vi khuẩn di chuyển B. Tham gia vào quá trình nhân bào C. Trao đổi chất với môi trường D. Duy trì hình dạng của tế bào Câu 4: Cấu tạo một nuclêôtit gồm: A. Nhóm phốtphát và bazơ nitơ. B. Đường pentôzơ và nhóm phốtphát. C. Đường pentôzơ và bazơ nitơ. D. Đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ. Câu 5: Cho các đặc điểm sau: (1) Hệ thống nội màng (2) Khung xương tế bào (3) Các bào quan có màng bao bọc (4) Riboxom và các hạt dự trữ Có mấy đặc điểm thuộc về tế bào nhân sơ? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 6: Cho các đặc điểm sau: (1) sống tự dưỡng; (2) Trong tế bào có chất diệp lục; (3) di chuyển nhanh (4) Phản ứng chậm với kích thích (5) Sống cố định, (6) lấy thức ăn từ môi trường. Đặc điểm của giới thực vật là A. (2), (3), (4), (5) B. (2), (3), (4), (6) C. (1), (2), (4), (6) D. (1), (2), (4), (5) Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN? A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. B. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. D. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. Câu 8: Cả 3 loại ARN (mARN, tARN, rARN) đều có các đặc điểm nào sau đây? (1) chỉ gồm 1 chuỗi pôlinuclêôtit. (2) cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (3) có 4 loại đơn phân: A, U, G, X (4) các đơn phân luôn liên kết theo nguyên tắc bổ sung. Trang 1/3 Mã đề 004
- Phương án lựa chọn đúng là: A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 3, 4 Câu 9: Nội dung nào sau đây sai: A. Trong phân tử ADN không có nuclêôtit loại U B. ADN và ARN đều có chức năng lưu trữ, bảo quản thông tin di truyền C. Liên kết hidrô có ở phân tử ADN và cả phân tử ARN D. Trong thành phần ARN không có nuclêôtit loại T Câu 10: Điểm giống nhau giữa Nấm nhầy với Động vật nguyên sinh là: A. Sống dị dưỡng B. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ C. Tế bào nhân sơ D. Có cấu tạo đa bào Câu 11: Giới khởi sinh gồm A. vi khuẩn và vi khuẩn lam. B. tảo và vi khuẩn lam. C. virut và vi khuẩn lam. D. nấm và vi khuẩn. Câu 12: Tìm câu phát biểu đúng A. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V càng nhỏ > vi khuẩn dễ trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường > tốc độ trao đổi chất cao > sinh trưởng, sinh sản nhanh B. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn > vi khuẩn khó trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường > tốc độ trao đổi chất cao > sinh trưởng, sinh sản nhanh C. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn > vi khuẩn dễ trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường > tốc độ trao đổi chất cao > sinh trưởng, sinh sản nhanh D. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V càng nhỏ > vi khuẩn dễ trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường > tốc độ trao đổi chất chậm > sinh trưởng, sinh sản chậm Câu 13: Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là A. glucozơ. B. saccarozơ C. fructozơ. D. glucozơ và tructozơ. Câu 14: Cho các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống như sau: (1) Cơ thể. (2) tế bào (3) quần thể (4) quần xã (5) hệ sinh thái Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là A. 5 → 4 → 3 → 2 → 1 B. 2 → 1 → 3 → 4 → 5 C. 1 → 2 → 3 → 4 → 5 D. 2 → 3 → 4 → 5 → 1 Câu 15: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ: A. peptidoglican B. kitin C. pôlisaccarit D. xenlulozo Câu 16: Câu có nội dung đúng về chức năng của cacbohidrat là: A. Xenlulôzơ là nguồn năng lượng dự trữ trong cây. B. Tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng ở động vật. C. Kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng. D. Cacbohidrat liên kết với lipit tạo nên các phân tử glicôprôtêin là bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. Câu 17: Sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ tế bào nhân sơ? A. Nấm rơm. B. Cây bàng. C. Vi khuẩn. D. Chuột đồng. Câu 18: Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là: A. Axit amin B. Glucozo. C. Nucleotit D. Axit béo. Câu 19: Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất là A. cacbonhidrat. B. lipit. C. axit nucleic. D. protein. Câu 20: Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi A. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein Trang 2/3 Mã đề 004
- C. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein D. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein Câu 21: Bộ phận nào của vi khuẩn có vai trò quan trọng trong quá trình tiếp hợp? A. Roi. B. Ribôxôm C. Plasmit. D. Lông. Câu 22: Chức năng của ARN vận chuyển là A. chuyên chở các chất bài tiết của tế bào B. vận chuyển các nguyên liệu để tổng hợp các bào quan C. cấu tạo nên riboxom D. vận chuyển axít amin đến ribôxôm Câu 23: Đoạn mạch đơn nào sau đây sẽ là mạch bổ sung với đoạn mạch có thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: 5’ A T G X A T G G X X G X A 3’ A. 3’ T A X G T A X X G G X G A 5’ B. 3’ T A X G T A X X G G X G T 5’ C. 5’ T A X G T A X X G G X G T 3’ D. 3’ A T G X A T G G X X G X A 5’ Câu 24: Trên một mạch đơn của phần tử ADN các nucleic liên kết với nhau bằng: A. Liên kết phốtphodieste. B. Liên kết glicozo. C. Liên kết hidro. D. Liên kết peptit. Câu 25: Các ngành chính trong giới thực vật là A. Rêu, Hạt trần, Hạt kín. B. Quyết, Hạt trần, Hạt kín. C. Tảo lục đa bào, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. D. Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. Câu 26: Protein không có chức năng nào sau đây? A. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền B. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể C. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin D. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào Câu 27: Ở cấu trúc không gian bậc 1 của protein, các axit amin liên kết với nhau bằng các A. Liên kết glicozit B. Liên kết ion C. Liên kết hidro D. Liên kết peptit Câu 28: Trong cơ thể vi khuẩn không tồn tại cấp tổ chức sống nào dưới đây? A. Tế bào B. Cơ quan C. Phân tử D. Bào quan PHẦN II: TỰ LUẬN. (3 điểm) Câu 1: (2điểm) 1. Phân biệt cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? 2. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? Câu 2: (1điểm) Một phân tử ADN có chiều dài 4080A0. Có hiệu số giữa G với một loại nuclotit không bổ sung là 150 nucleotit. Hãy xác định: a. Số nucleotit mỗi loại của phân tử ADN này. b. Số liên kết hidro của ADN đó HẾT Trang 3/3 Mã đề 004
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn