intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN SINH HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 24 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 157 I. PHẦN TRẮC NGHIẸM (7,0 điểm) Câu 1: Ngành sản xuất các loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,…nhằm phòng và chữa trị nhiều bệnh ở người là A. Động vật học. B. Y học. C. Công nghệ sinh học. D. Dược học. Câu 2: Mỗi nguyên tố đa lượng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm trong cơ thể? A. 0,001% B. < 0,001 % C. 0,01% D. < 0,01% Câu 3: Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng khi nói về protein? A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O. B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ. C. Protein có chức năng lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. D. Protein ở người được tổng hợp bởi 20 loại amino acid lấy từ thức ăn. Câu 4: Chức năng của phân tử tRNA là A. vận chuyển các chất qua màng. B. cấu tạo nên ribosome. C. vận chuyển amino acid. D. bảo quản thông tin di truyền. Câu 5: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống được sắp xếp theo trình tự từ bé đến lớn như sau: A. cơ thể, quần thể, quần xã, tế bào, hệ sinh thái. B. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. C. tế bào, cơ thể, quần xã, quần thể, hệ sinh thái. D. tế bào, quần thể, cơ thể, quần xã, hệ sinh thái. Câu 6: Mỡ có chức năng chính nào sau đây? A. Cấu tạo nên các loại màng của tế bào. B. Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh. C. Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất. D. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Câu 7: Bào quan riboxom có vai trò gì trong tế bào vi khuẩn? A. Bảo vệ tế bào. B. Là nơi tổng hợp protein. C. Tham gia vào quá trình phân bào. D. Chứa chất dự trữ. Câu 8: Trong các nhận định sau có mấy nhận định đúng? (1) Glycogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm. (2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây. (3) Glycogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng. (4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh. (5) Glycogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước. A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 9: Trong phân tử ARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Guanine. B. Timine. C. Cytozin. D. Ađenine. Câu 10: Sắt là thành phần cấu tạo của A. hormone. B. insulin. C. hemoglobin. D. amino acid. Câu 11: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có chứa cấu trúc nào sau đây? A. Một phân tử DNA mạch thẳng, xoắn kép. B. Một phân tử RNA dạng vòng. Trang 1/2 - Mã đề 157
  2. C. Một phân tử RNA liên kết với protein. D. Một phân tử DNA dạng vòng. Câu 12: Phân tử sinh học nào sau đây “không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân” ? A. Protein B. Lipid. C. Nucleic acid. D. Carbohydrate. Câu 13: Trong phân tử DNA và RNA, các đơn phân nucleotide liên kết với nhau tạo thành chuỗi A. polynucleotide. B. polynucleic. C. polypeptide. D. polysaccharide. Câu 14: Những nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố vi lượng? A. C, H, O, N. B. Cu, H, N, Mn. C. Cu, Fe, Mn, Co. D. Co, Zn, Ca, Mn. Câu 15: Cấu trúc xoắn và gấp nếp bậc 2, của protein được giữ ổn định nhờ liên kết A. phosphodiester. B. glycosidic. C. hydrogen. D. disulfite. Câu 16: Bạn M. rất lười ăn sáng trước khi đến trường. Sau khi học 4 tiết thể dục buổi sáng tại, bạn M. cảm thấy đói lã, chóng mặt, da thì tái nhạt, không thể bước đi. Với kiến thức đã học về thành phần hóa học của tế bào, bạn M. cần được bổ sung chất nào trước tiên để hết nhanh chóng hết các biểu hiện trên? A. Nucleic acid. B. Carbohydrate. C. Lipid. D. Protein. Câu 17: Một phân tử dầu ở thực vật và một số loài cá được cấu tạo từ A. 1 glycerol + 3 acid béo no. B. 1 glycerol + 2 acid béo no + 1 nhóm phosphate. C. 1 glycerol + 3 acid béo không no. D. Ancol vòng + acid béo. Câu 18: Thành phần chiếm chủ yếu trong tế bào sống? A. Protein. B. Cacbonhidrat. C. Nước. D. Lipid. Câu 19: Tinh bột, cellulose, glycogen chủ yếu được cấu tạo từ các đơn phân là A. glucose. B. fructose. C. galactose. D. maltose. Câu 20: Loại đường nào sau đây thuộc đường đa? A. Lactose, saccarose. B. Glucose, sarcarose. C. Glycogen, cellulose. D. Fructose, glucose. Câu 21: Nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là A. hydrogen. B. carbon. C. oxygen. D. nitrogen. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 22 (1,0 điểm). Hãy ghép nối loại protein tương ứng với vai trò của mỗi loại protein đó. Loại protein Vai trò 1. Côlagen a. Xúc tác 2. Insulin b. Điều hòa 3. Proteaza c. Cấu trúc 4. Hêmoglobin d. Bảo vệ 5. Inteferon e. Vận chuyển Câu 23 (1,0 điểm). Giải thích ngắn gọn các nội dung sau: a. Loại vi khuẩn X có kích thước trung bình là 1µm, loại vi khuẩn Y có kích thước trung bình là 5µm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? b. Tại sao người lớn tuổi không nên ăn nhiều mỡ động vật trong khẩu phần ăn? Câu 24 (1,0 điểm). Một đoạn phân tử DNA có 3250 liên kết hidro và có số nucleotide loại Guanin chiếm tỉ lệ 30% tổng số nucleotide của đoạn. Hãy tính: a. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotide của đoạn DNA trên. b. Số lượng từng loại nucleotide của đoạn DNA trên. ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 157
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2