intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng” giúp các em kiểm tra, đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Và đây cũng là tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy, biên soạn đề thi của thầy cô. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng

  1. SỞ GD&ĐT LÀO CAI KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021 ­ 2022 TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG MÔN Sinh học – Khối lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 05 trang)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh: ..................................................... Số báo danh: ................... I. Trắc nghiệm (7 điểm): Câu 1.  Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua: A. miền lông hút.     B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành. Câu 2: Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường: A. quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi. B. quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi. C. quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi. D. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi. Câu 3: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế: A. thẩm thấu.     B. cần tiêu tốn năng lượng. C. nhờ các bơm ion.     D. chủ động. Câu 4: Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và: A. tế bào nội bì.      B. tế bào lông hút. C. mạch ống.      D. tế bào biểu bì. Câu 5:  Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. qua mạch gỗ Câu 6: Trong các đặc điểm sau: (1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ. (2) Gồm những tế bào chết. (3) Thành tế bào được linhin hóa. (4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá. (5) Gồm những tế bào sống. Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên? A. 2.        B. 3.        C. 4.        D. 5. Câu 7:  Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là: A. fructôzơ.     B. glucôzơ. C. saccarôzơ.     D. ion khoáng. Câu 8: Khi tế bào khí khổng no nước thì: A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra. B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra. 1/5 ­ Mã đề 129
  2. C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra. D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra. Câu 9: Cho các đặc điểm sau: (1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (2) Vận tốc lớn. (3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (4) Vận tốc nhỏ. Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên? A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4. Câu 10:  Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật? A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ. B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt. C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao. D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây. Câu 12: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào? A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn. B. Độ   ẩm đất càng thấp, sự  hấp thụ  nước bị  ngừng. C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn. D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng  ít. Câu 13: Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng  thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. Nguyên tố khoáng đó là A. nitơ.        B. canxi. C. sắt.         D. lưu huỳnh. Câu 14: Vai trò của phôtpho trong cơ thể thực vật: A. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim. B. Là thành phần của protein, axit nucleic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng. 2/5 ­ Mã đề 129
  3. D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 15: Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như: A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 16: Cây có biểu hiện: lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chất là do thiếu A. photpho.       B. canxi. C. magie.       D. nitơ. Câu 17: Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật: A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim. Câu 18: Trong một khu vườn có nhiều loài hóa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển   tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là: A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.  B. Có thể cây này đã được bón thừa kali. C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn. D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ. Câu 19: Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật: A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.  D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… Câu 20: Cây hấp thụ nitơ ở dạng: A. N2+ và NO3­.       B. N2+ và NH3+. C. NH4+ và NO3­.       D. NH4­ và NO3+. Câu 21: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là: A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá. C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 22: Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng? A. thấp và chỉ bón khi trời không mưa. B. thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. 3/5 ­ Mã đề 129
  4. C. cao và chỉ bón khi trời không mưa. D. cao và chỉ bón khi trời mưa bụi. Câu 23: Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào: (1) Hoạt động trao đổi chất.        (2) Sự chênh lệch nồng độ ion. (3) Năng lượng.         (4) Hoạt động thẩm thấu. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4. Câu 24: Các ion khoáng: (1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. (2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. (3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự  tiếp xúc rễ  và dung  dịch đất (hút bám trao đổi). (4) Được hấp thụ  mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ  nên cần thiết phải tiêu tốn năng   lượng. Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là: A. (1), (2) và (3)     B. (1), (3) và (4)     C. (2), (3) và (4)     D. (1), (2) và (4) Câu 25: rong các phát biểu sau: (1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây. (2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc. (3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp. (4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút? A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4. Câu 26: Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào? A. hoạt động trao đổi chất.    B. chênh lệch nồng độ ion. C. cung cấp năng lượng.    D. hoạt động thẩm thấu. Câu 27: Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình … (1) … và trạng thái …(2)… của tế  bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của … (3) … (1), (2) và (3) lần lượt là: A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật. B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật. D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế  bào thực   vật. Câu 28: Nguồn nito cung cấp chủ yếu cho cây là:  4/5 ­ Mã đề 129
  5. A. từ xác động vật và quá trình cố định đạm B. từ phân bón hóa học C. từ vi khuẩn phản nitrat hóa D. từ khí quyển II. Tự luận(3 điểm): Câu 1 :  Cây xanh đã thích  ứng như  thế  nào giúp giảm bớt sự  mất nước do quá trình thoát hơi  nước? Câu 2: Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây   gỗ cao lớn hàng chục mét? Câu 3: Qua những đêm ẩm ướt, vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận   cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá của cây một lá mầm), hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt. Giải thích   nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt. Câu 4: Thế nào là bón phân hợp lí và tác dụng của biện pháp đó đối với năng suất cây trồng và   bảo vệ môi trường? 5/5 ­ Mã đề 129
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2