intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 102)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 102)’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 102)

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 TỔ SINH HỌC NĂM HỌC 2022 ­ 2023 MÔN: SINH HỌC ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài: 45 (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo  Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 102 danh: ............. Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là: A. cấu trúc, chức năng của sinh vật. B. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm ... và con người. C. sinh học phân tử, sinh học tế bào, di truyền học và sinh học tiến hóa. D. công nghệ sinh học Câu 2. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì: A. Đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật. B. Chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định. C. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. D. Chức năng chính là điều tiết quá trình trao đổi chất. Câu 3. Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại? A. Tính cách li. B. Tính liên kết. C. Tính phân cực. D. Tính điều hòa nhiệt. Câu 4. Lipid tham gia chức năng nào sau đây? (1) Triglyceride (dầu, mỡ) đóng vai trò dự trữ năng lượng trong tế bào và cơ thể. (2) Triglyceride (dầu, mỡ) dung môi hòa tan nhiều vitamin A, D, E, K. (3) Phospholipid là thành phần chính của màng sinh chất. (4) Điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể. A. 1,2,3,4. B. 1,2. C. 1,3. D. 1,2,4. Câu 5. Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào? A. Ca, P, Cu, O. B. C, H, O, N. C. O, H, Fe, K. D. O, H, Ni, Fe. Câu 6. Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là: A. Quần thể sinh vật. B. Hệ sinh thái. C. Cá thể sinh vật D. Quần xã sinh vật. Câu 7. Các nucleotit trên một mạch đơn của phân tử DNA liên kết với nhau bằng: A. Liên kết hydrogen. B. Liên kết glucose. C. Liên kết photphodieste. D. Liên kết peptit. Câu 8. Để quan sát được hình dạng, kích thước của tế bào thực vật, ta cần dụng cụ gì? A. Kính hiển vi điện tử. B. Kính hiển vi quang học. C. Kính lúp đeo mắt. D. Kính lúp cầm tay. Câu 9. Các loại amino axit trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi: A. Cấu tạo của gốc R. B. Số nhóm COOH. C. Vị trí gắn của gốc R. D. Số nhóm NH2. Câu 10. Protein không có chức năng nào sau đây? A. Lưu giữ, truyền đạt thông tin di truyền. B. Vận chuyển các chất. Mã đề 102 Trang 1/3
  2. C. Điều hoà quá trình trao đổi chất. D. Xúc tác quá trình trao đổi chất. Câu 11. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống được sắp xếp theo trình tự từ bé đến lớn  như sau : A. cơ thể, quần thể, quần xã, tế bào, hệ sinh thái. B. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. C. tế bào, quần thể, cơ thể, quần xã, hệ sinh thái. D. tế bào, cơ thể, quần xã, quần thể, hệ sinh thái. Câu 12. Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là: A. Có các đặc điểm chủ yếu của sự sống. B. Có cấu tạo phức tạp. C. Có màng bao bọc. D. Được cấu tạo bởi nhiều bào quan. Câu 13. Khi nói về cấu trúc không gian của DNA, phát biểu nào sau đây sai? A. Xoắn ngược chiều kim đồng hồ, đường kính là 20 A0 . B. Chiều dài của một chu kỳ xoắn là 3,4 A0 gồm 10 cặp nucleotit. C. Các cặp nitrogen base liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. D. Hai mạch của DNA xếp song song và ngược chiều. Câu 14. Lipit không có đặc điểm: A. cấu trúc đa phân. B. được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O. C. cung cấp năng lượng cho tế bào. D. không tan trong nước. Câu 15. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn? A. Tỷ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động. B. Dễ xâm nhập vào tế bào vật chủ do tế bào vật chủ có kích thước lớn . C. Tỷ lệ S/V lớn nên vi khuẩn trao đổi chất với môi trường nhanh. D. Kẻ thù khó phát hiện Câu 16. Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan: A. trung thể. B. lưới nội chất. C. ribosome. D. lysosome. Câu 17. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ: A. peptidoglican. B. kitin. C. xenlulozo. D. pôlisaccarit. Câu 18. Chức năng chính của mỡ là: A. Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. B. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. C. Thành phần cấu tạo nên các bào quan. D. Cấu tạo nên màng sinh chất. Câu 19. Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây ? A. Liên tục tiến hóa. B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. C. Là một hệ thống kín. D. Có khả năng tự điều chỉnh. Câu 20. Yếu tố phải chú ý trong quá trình thực hiện các thí nghiệm được sử dụng các dụng cụ  hóa chất : 1.Ghi chép số liệu. Mã đề 102 Trang 1/3
  3. 2. Quy tắc vận hành máy móc trong phòng thí nghiệm. 3. Đối tượng và phạm vi. 4. Các lưu ý về cháy nổ, an toàn về hóa chất. 5. Trang bị cá nhân. A. 1,2,4. B. 1,3,4. C. 2,4,6 D. 2,3,5. Câu 21. Cho các đặc điểm sau: (1) Không có nhân hoàn chỉnh. (2) Không có các bào quan có màng. (3) Có nhân hoàn chỉnh. (4) Chất di truyền là DNA dạng vòng, kép. (5) Chất di truyền là DNA dạng thẳng, kép. Đặc điểm chung cho tất cả các tế bào nhân sơ là A. (1), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (5). D. (1), (2), (4). ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Mã đề 102 Trang 1/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2