intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng

  1. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Sinh học - Lớp 11 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề MÃ ĐỀ 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Dựa vào kiểu trao đổi chất và năng lượng, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm nào dưới đây? A. Tự dưỡng và hoại dưỡng B. Tự dưỡng và dị dưỡng. C. Dị dưỡng và hoại dưỡng. D. Quang dưỡng và hoá dưỡng. Câu 2: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu A. nước và các ion khoáng. B. ion khoáng và hooc môn. C. axit amin và hooc môn. D. saccarose và axit amin. Câu 3: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là A. các kim loại nặng. B. H2O, muối khoáng. C. saccarôzơ, axit amin. D. chất khoáng và các chất hữu cơ. Câu 4: Động lực vận chuyển các chất của dòng mạch rây là A. lực liên kết giữa các phân tử nước. B. lực đẩy của rể. C. sự chênh lệch áp suất thấm thấu giữa các tế bào. D. lực hút của lá. Câu 5: Vai trò của kali đối với thực vật là A. thành phần của prôtêin và axít nuclêic. B. điều tiết áp suất thẩm thấu của tế bào, tham gia thúc đẩy quá trình vận chuyển sản phẩm quang hợp về cơ quan dự trữ. C. thành phần của axit nuclêôtit, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 6: Nguồn cung cấp nito tự nhiên chủ yếu cho cây là A. khí quyển. B. nước. C. xác sinh vật. D. cố định đạm. Câu 7: Quang hợp là quá trình A. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. B. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như chất khoáng, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide. C. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất vô cơ từ các chất hữu cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bảo có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. D. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là glucose). Mã đề 001 1
  2. Câu 8: Trong phương trình tổng quát của quang hợp, (1) và (2) lần lượt là (1) + H2O + NL ánh sáng → (2) + O2 A. O2, (CH2O). B. CO2, (CH2O). C. CO2, H2O. D. O2, CO2. Câu 9. Sản phẩm của pha sáng gồm A. ATP, NADPH và O2. B. ATP, NADPH và CO2. C. ATP, NADP+ và O2. D. ATP, NADPH. Câu 10: Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là A. diệp lục a ở trung tâm phản ứng. B. diệp lục b ở trung tâm phản ứng. C. diệp lục a và b. D. carôtenôit. Câu 11: Hô hấp là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành A. CO2, H2O, năng lượng. B. O2, H2O và năng lượng. C. glucose và H2O. D. glucose và CO2. Câu 12: Khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào, có các phát biểu sau: (1) Trao đổi chất chỉ là mặt biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá bên trong của tế bào. (2) Chuyển hoá nội bào bao gồm hai mặt của một quá trình thống nhất đó là đồng hoá và dị hoá. (3) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng trong các sản phẩm tổng hợp. (4) Dị hóa là quá trình phân giải các chất đồng thời giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. Tổ hợp phát biểu nào dưới đây là đúng? A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 13: Khi nói về vai trò của nước với thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Là thành phần cấu tạo tế bào thực vật. (2) Là dung môi hoà tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây. (3) Điều hoà nhiệt độ của cơ thể thực vật. (4) Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14: Cơ chế đóng mở khí khổng là do A. sự co dãn không đều giữa thành trong và thành ngoài của tế bào khí khổng. B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu. C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định. D. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau. Mã đề 001 2
  3. Câu 15: Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ? A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa. C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa. D. Quá trình cố định đạm. Câu 16: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế A. thẩm thấu. B. cần tiêu tốn năng lượng. C. nhờ các bơm ion. D. chủ động. Câu 17: Trong các phát biểu sau: (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18: Trong quang hợp, NADPH có vai trò nào sau đây? A. Phối hợp với chlorophyl để hấp thụ ánh sáng. B. Là chất nhận electron đầu tiên của pha sáng. C. Là thành phần của chuỗi truyền electron để hình thành ATP. D. Tham gia vào chu trình Calvin để tổng hợp chất hữu cơ. Câu 19: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep. C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep Đường phân. Câu 20: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến hô hấp, nhận định nào sau đây đúng? A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp. B. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau. C. Nồng độ CO2 cao gây ức chế quá trình hô hấp. D. Nồng độ O2 cao gây ức chế quá trình hô hấp. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (1,0 điểm) a. Giải thích tại sao khi thiếu magiê thì lá cây bị vàng? b. Tại sao cây xương rồng có nhiều gai? Câu 2 (1,0 điểm) Vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào trong bảo quản nông sản, hãy hoàn thành bảng sau: Nông sản Cách bảo quản Ý nghĩa thường sử dụng trong gia đình Lúa, lạc, các loại hạt đỗ... Cà chua, táo, rau xanh Mã đề 001 3
  4. Câu 3 (1,0 điểm) Để nghiên cứu quang hợp ở thực vật người ta tiến hành các bước thí nghiệm như hình vẽ Hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc A và B khác nhau như thế nào? b. Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí? Hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm (còn tàn đỏ) vào miệng ống nghiệm? ---------- HẾT---------- Mã đề 001 4
  5. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Sinh học - Lớp 11 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề MÃ ĐỀ 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Trong phương trình tổng quát của quang hợp, (1) và (2) lần lượt là (1) + H2O + NL ánh sáng → (2) + O2 A. O2, (CH2O). B. CO2, (CH2O). C. CO2, H2O. D. O2, CO2. Câu 2. Sản phẩm của pha sáng gồm A. ATP, NADPH và O2. B. ATP, NADPH và CO2. C. ATP, NADP+ và O2. D. ATP, NADPH. Câu 3: Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là A. diệp lục a ở trung tâm phản ứng. B. diệp lục b ở trung tâm phản ứng. C. diệp lục a và b. D. carôtenôit. Câu 4: Dựa vào kiểu trao đổi chất và năng lượng, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm nào dưới đây? A. Tự dưỡng và hoại dưỡng B. Tự dưỡng và dị dưỡng. C. Dị dưỡng và hoại dưỡng. D. Quang dưỡng và hoá dưỡng. Câu 5: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu A. nước và các ion khoáng. B. ion khoáng và hooc môn. C. axit amin và hooc môn. D. saccarose và axit amin. Câu 6: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là A. các kim loại nặng. B. H2O, muối khoáng. C. saccarôzơ, axit amin. D. chất khoáng và các chất hữu cơ. Câu 7: Động lực vận chuyển các chất của dòng mạch rây là A. lực liên kết giữa các phân tử nước. B. lực đẩy của rể. C. sự chênh lệch áp suất thấm thấu giữa các tế bào. D. lực hút của lá. Câu 8: Vai trò của kali đối với thực vật là A. thành phần của prôtêin và axít nuclêic. B. điều tiết áp suất thẩm thấu của tế bào, tham gia thúc đẩy quá trình vận chuyển sản phẩm quang hợp về cơ quan dự trữ. C. thành phần của axit nuclêôtit, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 9: Nguồn cung cấp nito tự nhiên chủ yếu cho cây là A. khí quyển. B. nước. C. xác sinh vật. D. cố định đạm. Mã đề 002 1
  6. Câu 10: Quang hợp là quá trình A. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. B. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như chất khoáng, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide. C. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất vô cơ từ các chất hữu cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bảo có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. D. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là glucose). Câu 11: Hô hấp là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành A. CO2, H2O, năng lượng. B. O2, H2O và năng lượng. C. glucose và H2O. D. glucose và CO2. Câu 12: Khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào, có các phát biểu sau: (1) Trao đổi chất chỉ là mặt biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá bên trong của tế bào. (2) Chuyển hoá nội bào bao gồm hai mặt của một quá trình thống nhất đó là đồng hoá và dị hoá. (3) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng trong các sản phẩm tổng hợp. (4) Dị hóa là quá trình phân giải các chất đồng thời giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. Tổ hợp phát biểu nào dưới đây là đúng? A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 13: Khi nói về vai trò của nước với thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Là thành phần cấu tạo tế bào thực vật. (2) Là dung môi hoà tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây. (3) Điều hoà nhiệt độ của cơ thể thực vật. (4) Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14: Cơ chế đóng mở khí khổng là do A. sự co dãn không đều giữa thành trong và thành ngoài của tế bào khí khổng. B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu. C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định. D. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau. Mã đề 002 2
  7. Câu 15: Trong các phát biểu sau: (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16: Trong quang hợp, NADPH có vai trò nào sau đây? A. Phối hợp với chlorophyl để hấp thụ ánh sáng. B. Là chất nhận electron đầu tiên của pha sáng. C. Là thành phần của chuỗi truyền electron để hình thành ATP. D. Tham gia vào chu trình Calvin để tổng hợp chất hữu cơ. Câu 17: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep. C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep Đường phân. Câu 18: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến hô hấp, nhận định nào sau đây đúng? A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp. B. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau. C. Nồng độ CO2 cao gây ức chế quá trình hô hấp. D. Nồng độ O2 cao gây ức chế quá trình hô hấp. Câu 19: Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ? A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa. C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa. D. Quá trình cố định đạm. Câu 20: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế A. thẩm thấu. B. cần tiêu tốn năng lượng. C. nhờ các bơm ion. D. chủ động. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (1,0 điểm) a. Giải thích tại sao khi thiếu magiê thì lá cây bị vàng? b. Tại sao cây xương rồng có nhiều gai? Câu 2 (1,0 điểm) Vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào trong bảo quản nông sản, hãy hoàn thành bảng sau: Nông sản Cách bảo quản Ý nghĩa thường sử dụng trong gia đình Lúa, lạc, các loại hạt đỗ... Mã đề 002 3
  8. Cà chua, táo, rau xanh Câu 3 (1,0 điểm) Để nghiên cứu quang hợp ở thực vật người ta tiến hành các bước thí nghiệm như hình vẽ Hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc A và B khác nhau như thế nào? b. Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí? Hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm (còn tàn đỏ) vào miệng ống nghiệm? ---------- HẾT---------- Mã đề 002 4
  9. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO SINH HỌC 11- NĂM HỌC 2023- 2024 ĐỀ 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) (Mỗi câu đúng 0,35 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ.A B A C C B C A B A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ.A C B D A C A C D C C II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm 1. a. Magiê là thành phần cấu trúc của diệp lục (công thức của diệp lục a là C55H72O5N4Mg). Vì vậy, khi thiếu magiê thì không có nguyên liệu để tổng hợp 0,5 diệp lục mà Hàm lượng diệp lục trong lá giảm thì lá bị vàng. b. Thân cây xương rồng thường phình to, mọc lởm chởm những cái gai nhọn, bên trong thân cây có rất nhiều nhựa. Việc xương rồng có nhiều gai là bởi vì gai xương rồng chính là những chiếc lá của chúng bị tiêu biến đi để thích nghi với hoàn cảnh khắc nghiệt. Xương rồng vốn mọc ở vùng sa mạc. Tại đây, khí hậu khô và nóng nực, để giảm lượng nước bay hơi, lá của cây xương rồng dần dần thoái hóa trở thành những chiếc gai nhỏ, như vậy có thể giúp chúng thích nghi tồn tại lâu dài ở vùng sa mạc. 0,5
  10. 2. Nông sản Cách bảo quản Ý nghĩa thường sử dụng trong gia đình Lúa, lạc, các loại hạt Bảo quản khô Làm giảm hàm lượng nước đỗ... trong hạt để ức chế quá trình hô hấp tế bào, ngăn cản hiện tượng nảy mầm. 0,5 Cà chua, táo, rau Bảo quản lạnh Làm giảm nhiệt độ môi trường xanh để ức chế quá trình hô hấp tế bào, ngăn cản sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng. 0,5 a. Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc: + Cốc A để trong phòng tối (thiếu ánh sáng). 3. 0,5 + Cốc B được để ngoài nắng (được chiếu sáng đầy đủ). b. - Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí là: Xuất hiện các bong bóng khí nhỏ li ti nổi lên đáy ống nghiệm. - Que đóm còn tàn đỏ bừng cháy khi đưa về phía miệng ống nghiệm .Vì quang hợp tạo ra O2 và O2 duy trì sự cháy của cây nến. 0,5
  11. ĐỀ 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) (Mỗi câu đúng 0,35 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ.A B A A B A C C B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ.A A B D A C D C C C A II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm 1. a. Magiê là thành phần cấu trúc của diệp lục (công thức của diệp lục a là C55H72O5N4Mg). Vì vậy, khi thiếu magiê thì không có nguyên liệu để tổng hợp 0,5 diệp lục mà Hàm lượng diệp lục trong lá giảm thì lá bị vàng. b. Thân cây xương rồng thường phình to, mọc lởm chởm những cái gai nhọn, bên trong thân cây có rất nhiều nhựa. Việc xương rồng có nhiều gai là bởi vì gai xương rồng chính là những chiếc lá của chúng bị tiêu biến đi để thích nghi với hoàn cảnh khắc nghiệt. Xương rồng vốn mọc ở vùng sa mạc. Tại đây, khí hậu khô và nóng nực, để giảm lượng nước bay hơi, lá của cây xương rồng dần dần thoái hóa trở thành những chiếc gai nhỏ, như vậy có thể giúp chúng thích nghi tồn tại lâu dài ở vùng sa mạc. 0,5
  12. 2. Nông sản Cách bảo quản Ý nghĩa thường sử dụng trong gia đình Lúa, lạc, các loại hạt Bảo quản khô Làm giảm hàm lượng nước đỗ... trong hạt để ức chế quá trình hô hấp tế bào, ngăn cản hiện tượng nảy mầm. 0,5 Cà chua, táo, rau Bảo quản lạnh Làm giảm nhiệt độ môi trường xanh để ức chế quá trình hô hấp tế bào, ngăn cản sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng. 0,5 a. Điều kiện tiến hành thí nghiệm ở hai cốc: + Cốc A để trong phòng tối (thiếu ánh sáng). 3. 0,5 + Cốc B được để ngoài nắng (được chiếu sáng đầy đủ). b. - Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong đuôi chó thải chất khí là: Xuất hiện các bong bóng khí nhỏ li ti nổi lên đáy ống nghiệm. - Que đóm còn tàn đỏ bừng cháy khi đưa về phía miệng ống nghiệm .Vì quang hợp tạo ra O2 và O2 duy trì sự cháy của cây nến. 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1