
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM MA TRẬN, ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề 1. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA: Phần I: Gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 3 câu / 1 điểm . Tổng điểm 5 điểm Phần II: Các câu hỏi tự luận. Gồm 3 câu. Tổng điểm 5 điểm 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I SINH 11- NĂM 2024 - 2025 Nội dung PHẦN I: TRẮC NGHIỆM PHẦN II: TỰ LUẬN TỔNG 5 điểm 15 câu 5 điểm 3 câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vân dung Bài 1 : Khái quát về trao 1 1 2 TN đổi chất và chuyển hóa năng lượng Bài 2 : Trao đổi nước và 4 1 2 7 TN khoáng ở thực vật Bài 4 : Quang hợp ở thực 4 Câu 2 4TN vật 1 TL Bài 6: Hô hấp ở thực vật 1 1 Câu Câu 1b Câu 3 2TN 1a 2TL TỔNG CÂU 9 3 3 1/2 1,5 1 15 TN, 3TL TỔNG ĐIỂM 3đ 1đ 1đ 1đ 3đ 1đ 10 điểm
- 3.ĐẶC TẢ ĐÊ KIỂM TRA GIỮA HK1 SINH 11 Nội PHẦN I: TRẮC NGHIỆM PHẦN II: TỰ LUẬN TỔNG dung 5 điểm 15 câu 5 điểm 3 câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vân dung Bài 1 : Câu 11: Hiểu Câu 13:-Vận 2 TN Khái được như thế dụng vào thực quát về nào là sinh vật tự tế xác định trao đổi dưỡng, dị dưỡng. được dấu hiệu chất và đặc trưsưng chuyển của sự TĐC hóa năng và CHNL ở 1 lượng sinh vật cụ thể. Bài 2 : -Câu 1: Xác định được Câu 12: Xác Câu 14: Vận 7 TN Trao đổi cơ chế hấp thụ nước, ion định được sơ đồ dung xác định nước và khoáng ở rễ cây. chuyển hóa cơ chế hấp khoáng ở Nitrogen trong thu ion thực vật -Câu 2: Xác đinh đươc đất, cố định khoáng ở rễ con đường hấp thụ nước nitrogen khí cây trong 1 và ion khoáng từ lông quyển. trường hợp cụ hút vào mạch gỗ. thể. -Câu 3: Nêu được thành Câu 15: Giải phần của dòng mạch gỗ, thích nguyên mạch rây. nhân vì sao tế bào lông hút - Câu 4: Xác định được luôn ưu nguồn cung cấp nitrogen trương so với cho cây. dung dịch đất
- Bài 4 : -Câu 5: Viết được s Câu 2: So sánh 4TN Quang nguyên liệu, sản phẩm quang hợp ở các hợp ở quang hợp. nhóm thực vật 1 TL thực vật C3, c4, CAM. -Câu 6: Xác đinh được bản chất của pha sáng, pha tối. -Câu 7: Xác định được chất nhận CO2 và sản phẩm đầu tiên sau khi cố định C02 của chu trình Canvin. - Câu 8: Xác định được sản phẩm của quang hợp khi nhân các thành phần ánh sáng khác nhau (ánh sáng đỏ, ánh sáng xanh tím) Bài 6: - Câu 9: Xác định được Câu 13: Phân Câu Câu 1b: Vai trò Câu 3: Giải thích các 2TN Hô hấp ở vị trí xảy ra các giai tích được mối 1a: Khái hô hấp ( quang hiện tượng thực tế thực vật đoạn của hô hấp ở thực quan hệ giữa niệm hô hợp) liên quan đến hô hấp 2TL vật.( Đường phân, oxi quang hợp và hô hấp.( quang ở thực vật, bảo quản hóa pyruvate, Kreps,..) hấp. hợp) nông sản. TỔNG 9 3 3 1/2 1,5 1 15 TN, 3TL CÂU TỔNG 3đ 1đ 1đ 1đ 3đ 1đ 10 điểm ĐIỂM
- SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề: Gốc 1 Số báo danh: .......................................................................... A. Trắc nghiệm Phần: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 15; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án) Câu 1. Rễ cây hấp thu nước từ đất theo cơ chế A. hấp thụ chủ động và hấp thụ thụ động. B. hấp thụ thụ động và cần ATP. C. hấp thụ chủ động. D. thẩm thấu. Câu 2. Nước và chất khoáng được vận chuyển từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường là A. con đường mạch gỗ và con đường mạch rây. B. con đường gian bào và con đường biểu bì. C. con đường tế bào chất và con đường biểu bì. D. con đường gian bào và con đường tế bào chất. Câu 3. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là A. nước và các ion khoáng. B. các ion khoáng. C. các hợp chất hữu cơ. D. nước và các chất hữu cơ. Câu 4. Có bao nhiêu hoạt hoạt động sau đây góp phần cung cấp nitrogen cho cây hấp thụ? (1) Sự phóng điện trong khí quyển (sấm sét). (2) Hoạt động của các vi sinh vật phản nitrate hóa trong điều kiện kị khí. (3) Hoạt động của các nhóm vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ trong xác sinh vật. (4) Sự cung cấp nitrogen qua phân bón hóa học. A. 3. B. 2 C. 4 D. 1. Câu 5. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là A. C6 H12 O6, O2 B. CO2, H2O, O2 C. CO2, O2 D. CO2, H2O Câu 6. Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng là pha A. khử (cố định) CO2 để hình thành carbohydrate từ ATP và NADPH. B. chuyển hóa quang năng được diệp lục hấp thụ thành hóa năng trong ATP và NADPH. C. chuyển hóa hóa năng trong ATP và NADPH thành quang năng. D. chuyển hóa hóa năng trong CO2 và H2O thành hóa năng trong ATP và NADPH. Câu 7. Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là A. 3 - PGA (3C). B. PEP (3C). C. G3P. D. RuBP (5C) Câu 8. Ánh sáng đỏ kích thích tổng hợp A. hormone. B. carbohydrate. C. lipid. D. DNA Câu 9. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở vị trí nào trong tế bào? A. Ti thể. B. Nhân. C. Tế bào chất. D. Lục lạp. Câu 10. Sinh vật tự dưỡng là sinh vật có khả năng A. tự tổng hợp các chất vô cơ từ các chất vô cơ có sẵn.
- B. tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ có sẵn. C. tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. D. phân giải xác sinh vật khác để lấy chất hữu cơ. Câu 11. Chất hữu cơ trong đất chuyển hoá thành NH4+ là do nhóm vi sinh vật nào? A. Vi khuẩn Nitrate hoá. B. Vi khuẩn cố định nitrogen. C. Vi khuẩn phản nitrate. D. Vi khuẩn ammonium. Câu 12. Dựa vào sơ đồ tóm tắt mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp, phát biểu nào sau đây đúng? I. [1] là chất vô cơ đơn giản: CO2 và nước. II. [2] là bào quan diễn ra quá trình phân giải chất hữu cơ. III. [4] là bào quan diễn ra quá trình tổng hợp chất hữu cơ. IV. [3] là chất hữu cơ phức tạp và oxygen. A. III, IV. B. I, IV. C. II, III . D. I, II . Câu 13. “Ở thực vật, lá hấp thụ khí CO2 từ không khí, rễ hấp thụ nước từ đất sau đó vận chuyển lên lá nhờ hệ thống mạch gỗ để quang hợp” là dấu hiệu của sự A. thu nhận & vận chuyển các chất. B. biến đổi & điều hòa các chất. C. chuyển hóa năng lượng. D. bài tiết các chất thải ra ngoài. Câu 14. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào? A. Khuếch tán B. Thẩm thấu. C. Hấp thụ thụ động D. Hấp thụ chủ động. Câu 15. Nguyên nhân nào sau đây đúng để giải thích cho việc tế bào lông hút luôn ưu trương so với dung dịch đất ? (1) Rễ hấp thụ các ion khoáng từ đất và tích lũy các chất tan từ quá trình chuyển hóa vật chất. (2) Thoát hơi nước ở lá làm giảm lượng nước ở tế bào lông hút. (3) Rễ hấp thụ nước và tích lũy nước từ quá trình chuyển hóa vật chất. (4) Rễ tiết các chất làm phân giải các chất tan trong dung dịch đất. A. 2, 3 B. 3, 4 C. 1, 3 D. 1, 2. B. Tự luận: Câu 1`. Trình bày khái niệm và vai trò quang hợp ở thực vật? (2 điểm) Câu 2. So sánh sự giống nhau về quang hợp ở 2 nhóm thực vật C3, C4 và sự khác nhau ở các nội dung sau: Đại diện, Chất nhận CO2, Sản phẩm đầu tiên sau khi cố định CO2, Loại tế bào tham gia , Năng suất sinh học ? (2 điểm) Câu 3. Để hạt lúa nảy mầm đạt tỉ lệ cao người nông dân thường làm công việc gì? Giải thích cơ sở khoa học của việc làm đó? (1 điểm) --------------- HẾT -------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề: Gốc 2 Số báo danh: .......................................................................... A. Trắc nghiệm: 5đ Phần: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 15; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án) Câu 1. Rễ cây hấp thu khoáng từ đất theo cơ chế A. thẩm thấu. B. hấp thụ chủ động và hấp thụ thụ động. C. hấp thụ chủ động. D. hấp thụ thụ động và cần ATP. Câu 2. Nước và chất khoáng được vận chuyển từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường là A. con đường gian bào và con đường biểu bì. B. con đường mạch gỗ và con đường mạch rây. C. con đường tế bào chất và con đường biểu bì. D. con đường gian bào và con đường tế bào chất. Câu 3. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là A. Các chất vô cơ được tổng hợp ở lá. B. Các chất hữu cơ được tổng hợp ở thân. C. Các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. D. Các chất hữu cơ được tổng hợp ở lá. Câu 4. Có bao nhiêu hoạt hoạt động sau đây góp phần cung cấp nitrogen tự nhiên cho cây hấp thụ? (1) Sự phóng điện trong khí quyển (sấm sét). (2) Hoạt động của các vi sinh vật phản nitrate hóa trong điều kiện kị khí. (3) Hoạt động của các nhóm vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ trong xác sinh vật. (4) Sự cung cấp nitrogen qua phân bón hóa học. A. 1. B. 2. C. 4 D. 3. Câu 5. Sản phẩm của quá trình quang hợp là A. CO2, H2O, O2 B. CO2, H2O C. CO2, O2 D. C6 H12 O6, O2 Câu 6. Trong quang hợp ở thực vật, pha tối là pha A. khử (cố định) CO2 để hình thành carbohydrate từ ATP và NADPH. B. chuyển hóa hóa năng trong ATP và NADPH thành quang năng. C. chuyển hóa hóa năng trong CO2 và H2O thành hóa năng trong ATP và NADPH. D. chuyển hóa quang năng được diệp lục hấp thụ thành hóa năng trong ATP và NADPH. Câu 7. Trong chu trình Calvin, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là A. RuBP B. PGA C. G3P. D. PEP Câu 8. Ánh sáng xanh tím kích thích tổng hợp A. DNA B. protein. C. lipid. D. carbohydrate. Câu 9. Giai đoạn đường phân xảy ra ở vị trí nào trong tế bào? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Tế bào chất. D. Nhân. Câu 10. Sinh vật dị dưỡng là sinh vật A. lấy chất hữu cơ trực tiếp từ các sinh vật tự dưỡng hoặc từ các sinh vật dị dưỡng khác. B. tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng từ việc phân giải các chất hóa học. C. tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng hấp thụ từ ánh sáng mặt trời D. lấy chất hữu cơ trực tiếp từ các sinh vật khác hoàn toàn nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời. Câu 11. Nguồn nitrogen khí quyển được chuyển hoá thành NH4+ là nhờ nhóm vi sinh vật nào?
- A. Vi khuẩn Nitrate e hoá. B. Vi khuẩn cố định nitrogen. C. Vi khuẩn phản nitrate . D. Vi khuẩn kí sinh. Câu 12. Dựa vào sơ đồ tóm tắt mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp, phát biểu nào sau đây sai? I. [1] là chất vô cơ đơn giản: CO2 và nước. II. [2] là bào quan diễn ra quá trình phân giải chất hữu cơ. III. [4] là bào quan diễn ra quá trình tổng hợp chất hữu cơ. IV. [3] là chất hữu cơ phức tạp và oxygen. A. II, III . B. I, IV. C. III, IV. D. I, II . Câu 13. “Ở thực vật, năng lượng từ ánh sáng được tích luỹ trong các chất hữu cơ tổng hợp từ quang hợp, sau đó các chất hữu cơ được phân giải trong quá trình hô hấp để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống” là dấu hiệu của sự A. Thu nhận & vận chuyển các chất. B. Biến đổi vật chất & chuyển hóa năng lượng. C. Bài tiết các chất thải vào môi trường. D. Điều hòa quá trình trao đổi chất. Câu 14. Nồng độ K+ trong cây là 0,1%, trong đất là 0,3%. Cây sẽ nhận K+ bằng cách nào? A. Hấp thụ chủ động. B. Hấp thụ thụ động. C. Khuếch tán. D. Thẩm thấu. Câu 15. Nguyên nhân nào sau đây không đúng để giải thích cho việc tế bào lông hút luôn ưu trương so với dung dịch đất (1) Rễ hấp thụ các ion khoáng từ đất và tích lũy các chất tan từ quá trình chuyển hóa vật chất. (2) Thoát hơi nước ở lá làm giảm lượng nước ở tế bào lông hút. (3) Rễ hấp thụ nước và tích lũy nước từ quá trình chuyển hóa vật chất. (4) Rễ tiết các chất làm phân giải các chất tan trong dung dịch đất. A. 3,4 B. 1, 3 C. 1, 2. D. 1, 4 B. Tự luận: 5 điểm Câu 1. Trình bày khái niệm và vai trò Hô hấp ở thực vật? (2 điểm) Câu 2. Nêu các biện pháp bảo quản nông sản? Giải thích cơ sở khoa học của việc bảo quản này? (1 điểm) Câu 3. So sánh sự giống nhau về quang hợp ở 2 nhóm thực vật C3, CAM và sự khác nhau ở các nội dung sau: Đại diện, Chất nhận CO2, Sản phẩm đầu tiên sau khi cố định CO2, Loại tế bào tham gia , Năng suất sinh học ? (2 điểm) --------------- HẾT -------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Mã đề: 401 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Bảng đáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B C A C C A B Câu 11 12 13 14 15 Đáp án C D C C B TỰ LUẬN: Câu 1. So sánh sự giống nhau về quang hợp ở 2 nhóm thực vật C3, C4 và sự khác nhau ở các nội dung sau: Đại diện, Chất nhận CO2, Sản phẩm đầu tiên sau khi cố định CO2, Loại tế bào tham gia , Năng suất sinh học ? (2 điểm) Giống nhau: - Cơ chế Quang hợp đều gồm 2 pha: sáng và tối Các phản ứng trong pha sáng giống nhau. Pha tối có chu trình Canvil là chu trình chính tạo ra hợp chất hữu cơ. 0,25 đ - Nguyên liệu giống nhau: C02, H20, ánh sáng Sản phẩm cuối cùng giống nhau: C6H1206, 02 0,25 đ Khác nhau: Nhóm thực vật. C3 C4 Điểm Đại diện. Chủ yếu là thực vật ở Chủ yếu là thực vật 0,5 đ vùng ôn đới và cận vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như lúa, nhiệt đới như mía, cao khoai, sắn, các loại lương, kê, ngô, rau rau, đâu,… dền,.. Chất đầu tiên nhận RuBP (ribulose-1,5- PEP (phosphoenol 0,25 đ CO2. biphosphate). pyruvate). Sản phẩm đầu tiên. 3-PAG (3C) OAA (4C) 0.25 đ (3-phosphoglyceric (Oxaloaxetic acid). acid). Không gian thực hiện. Lục lạp ở tế bào mô Lục lạp ở tế bào mô giậu. giậu—> tế bào bao bó mạch 0,25 đ Năng suất sinh học Trung bình Cao 0,25 đ
- Câu 2. Để hạt lúa nảy mầm đạt tỉ lệ cao người nông dân thường làm công việc gì? Giải thích cơ sở khoa học của việc làm đó? (1 điểm) - Để hạt lúa nảy mầm đạt tỉ lệ cao người nông dân thường ngâm và ủ hạt lúa 0, 25 đ -Cơ sở khoa học: Ngâm để hạt khô đang ở trạng thái ngủ nghỉ hút đủ nước trở lại; đồng thởi ủ để cung cấp đủ nhiệt độ cho hạt nảy mầm. Vì khi tăng hàm lượng nước và nhiệt độ thì sẽ tăng cường độ hô hấp trong hạt, khi đó chất dinh dưỡng trong hạt lúa sẽ được phân hủy để tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho phôi mầm sinh trưởng, phân hóa thành cây mầm. 0,75 đ Câu 3. Trình bày khái niệm và vai trò quang hợp ở thực vật? (2 điểm) Quang hợp: Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa CO2 và nước thành các hợp chất hữu cơ C6H12O6 đồng thời giải phóng O2. 0.5 đ - Vai trò: + Quang hợp cung cấp nguồn chất hưu cơ vô cùng đa dạng và phong phú, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của hầu hết các sinh vật trên Trái Đất. 0.5 đ + Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ là nguyên liệu, nhiêu liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng, y dược, … + Quang hợp cung cấp nguồn năng lượng lớn duy trì hoạt động của sinh giới. 0.5 đ + Khí O2 được tạo ra trong quang hợp có ý nghĩa quan trọng đối với sự cân bằng O2/CO2 trong khí quyển. 0.5 đ ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Mã đề: 403 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Bảng đáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A B D B B D B D Câu 11 12 13 14 15 Đáp án D A B A A ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Mã đề: 405 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Bảng đáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C D B A D C B B Câu 11 12 13 14 15 Đáp án D B D D C
- ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Mã đề: 407 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Bảng đáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B B D C B B C D Câu 11 12 13 14 15 Đáp án A D D C C
- ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Mã đề: 402 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Bảng đáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B B D B A A B B B Câu 11 12 13 14 15 Đáp án A A A C A Câu 1. Trình bày khái niệm và vai trò Hô hấp ở thực vật? (2 điểm) Hô hấp: là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp phổ biến thành là cacbonhydrate thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và nhiệt năng. Hô hấp diễn ra theo hai con đường: con đường lên men (không có oxygen) và con đường hiếu khí (trong điều kiện có oxygen). 0,5 đ - Vai trò: + Năng lượng dưới dạng ATP sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của cây như tổng hợp và vận chuyển các chất, sinh trường, phát triển, và cảm ứng. 0,5 đ + Nhiệt năng được giải phóng ra trong hô hấp giúp duy rì nhiệt độ cơ thể, đảm bảo cho hoạt động sống trong cơ thể thực vật diễn ra một cách bình thường. 0,5 đ + Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian (đường 3 carbon, pyruvate,..) là nguyên liệu tổng hợp nên các chất hữu cơ trong cơ thể như protein, acid béo,… 0,5 đ Câu 2. Nêu các biện pháp bảo quản nông sản? Giải thích cơ sở khoa học của việc bảo quản này? (1 điểm) - Các biện pháp bảo quản nông sản; bảo quản lạnh, phơi và sấy khô trước khi cất nông sản, sử dụng môi trường khí biến đổi như tăng khí CO2 và giảm khí O2. 0,25 đ - Cơ sở khoa học: Tất cả các biện pháp trên đều đưa cường độ hô hấp của nông sản về mục tối thiểu vì khi đó cường độ hô hấp sẽ giảm làm cho các chất dinh dưỡng, các chất hữu tạo trong nông sản sẽ không bị phân huỷ giúp cho nông sản bảo quản được lâu hơn. 0,75 đ Câu 3. So sánh sự giống nhau về quang hợp ở 2 nhóm thực vật C3, CAM và sự khác nhau ở các nội dung sau: Đại diện, Chất nhận CO2, Sản phẩm đầu tiên sau khi cố định CO2, Loại tế bào tham gia , Năng suất sinh học ? (2 điểm) Giống nhau: - Cơ chế Quang hợp đều gồm 2 pha: sáng và tối Các phản ứng trong pha sáng giống nhau. Pha tối có chu trình Canvil là chu trình chính tạo ra hợp chất hữu cơ. 0,25 đ - Nguyên liệu giống nhau: C02, H20, ánh sáng Sản phẩm cuối cùng giống nhau: C6H1206, 02 0,25 đ Khác nhau:
- Nhóm thực vật. C3 CAM Điểm Đại diện. Chủ yếu là thực vật ở Chủ yếu là thực vật số 0,5 vùng ôn đới và cận ở sa mạc hoặc điều nhiệt đới như lúa, kiện thiếu nước nhuệ khoai, sắn, các loại dứa, xương rồng, thuốc rau, đâu,… bỏng,… Chất đầu tiên nhận RuBP (ribulose-1,5- PEP (phosphoenol 0,25 CO2. biphosphate). pyruvate). Sản phẩm đầu tiên. 3-PAG (3C) OAA (4C) 0,25 (3-phosphoglyceric (Oxaloaxetic acid). acid). Không gian thực hiện. Lục lạp ở tế bào mô Lục lạp ở tế bào mô 0,25 giậu. giậu. Năng suất sinh học Trung bình Thấp 0.25 ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Mã đề: 404 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Bảng đáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A A C A B C D B B Câu 11 12 13 14 15 Đáp án B C B B B ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Mã đề: 406 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Bảng đáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C B D D B D B B B Câu 11 12 13 14 15 Đáp án A C B D A
- ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1- 2024-2025 Trường THPT Trần Đại Nghĩa MÔN: SINH HỌC 11 Mã đề: 408 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Bảng đáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B C D B D D C B Câu 11 12 13 14 15 Đáp án C C B A A

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
642 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
699 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
457 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
641 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
452 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
606 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
612 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
448 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
410 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
418 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
433 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
454 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
608 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
440 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
604 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
598 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
374 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
