intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh

  1. SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - LỚP 12 TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH NĂM HỌC 2023-2024 Môn: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề (Đề kiểm tra có 03 trang) Họ tên thí sinh:……………………………………………. Mã đề 001 Số báo danh: ……………………………………………… Câu 1: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể không thuần chủng? A. aabb B. AABB C. AaBB D.aaBB Câu 2: Sự có mặt của mỗi a len trội làm tăng sự biểu hiện kiểu hình lên 1 chút ít gọi là: A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác cộng gộp. C. Tương tác át chế. D. Tương tác bổ trợ. Câu 3: Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể A. F1. B. đồng hợp. C. lai. D. dị hợp. Câu 4: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này thể hiện mã di truyền A. có tính đặc hiệu. B. có tính thoái hóa. C. có tính phổ biến. D. là mã bộ ba. Câu 5: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN không có loại A. Timin (T) B. Ađênin (A). C. Uraxin (U). D. Guanin(G). Câu 6: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử n+1 với giao tử n? A. Thể ba. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể một. Câu 7: Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây? A. Gen trên NST X B. Gen trên NST Y C. Gen trội trên NST thường D. Gen lặn trên NST thường Câu 8: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cromatit có đường kính A. 300nm. B. 700nm. C. 11nm. D. 30nm. Câu 9: Thường biến là những biến đổi về A. cấu trúc di truyền. B. một số tính trạng. C. kiểu hình của cùng một kiểu gen. D. bộ nhiễm sắc thể. Câu 10: Biến đổi trong cấu trúc của gen được gọi là A. đột biến gen. B. đột biến C. thể đột biến. D. đột biến điểm. Câu 11: Quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN được gọi là gì? A. Phiên mã B. Dịch mã. C. Nhân đôi . D. Tái bản. Câu 12: Ở Ngô, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 15. B. 10. C. 12. D. 14. Câu 13: Thể đột biến là A. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian. B. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. C. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội. D. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn Câu 14: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng nào có trình tự nuclêôtit để ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã ? A. Vùng khởi động. B. Vùng vận hành. C. Gen điều hoà. D. Các gen cấu trúc. Câu 15: Cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cá thể của loài trong tế bào có 36 NST cá thể đó thuộc thể A. dị bội. B. đa bội lệch. C. tam bội. D. tam nhiễm. Câu 16: Ở đậu Hà Lan , gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng? Trang 1/3 - Mã đề thi 001
  2. A. AA x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. Aa x aa Câu 17: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai mù màu và một con gái bình thường. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXm x X MY. B. XmXm x XmY. C. XMXM x X MY. D. XMXM x XmY Câu 18: Trên một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các gen có kí hiệu là ABCD.EFGH nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các gen là ABCD.EDEFGH, đây là dạng đột biến nào? A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Đảo đoạn. Câu 19: Loại đột biến điểm nào xảy ra làm giảm 3 liên kết hiđrô? A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. C. Mất một cặp G-X D. Thêm một cặp G-X. Câu 20: Một đoạn mạch của gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGTXGATAGTX5’ thì trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung sẽ là A. 5’AGXUUAGX3’. B. 3’ AGXTTAGXAAG5’. C. 5’UXGAAUXG3’. D. 5’TXAGXTATXAG3’. Câu 21: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST. II. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. III. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. IV. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 22: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin. B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ. D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. Câu 23: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ đồng hợp lặn là 1%. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Hoán xảy ra ở cả 2 giới với tần số 2%. II. Hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 8%. III. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%. IV. Hai cặp tính trạng trên di truyền theo quy luật hoán vị gen. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 24: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBb x aabb thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen Aabb chiếm A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%. Câu 25: Loài Ngô có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể ba của loài này có 21 nhiễm sắc thể. II. Thể một của loài này có 19 nhiễm sắc thể. III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 40. IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 50. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 26: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN III. Thông tin trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ nhân đôi ADN. IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 27: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. Trang 2/3 - Mã đề thi 001
  3. C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%. II. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%. III. F2 có 10 loại kiểu gen. IV. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 29: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. II. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. III. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. IV. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 30: Nhận định nào sau đây về liên kết gen là không đúng? A. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng. B. Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn. C. Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững. D. Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 001
  4. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 - MÔN SINH HỌC 12 ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ CÂU MĐ 001 MĐ 002 MĐ 003 MĐ 004 1 C B D A 2 B B C B 3 D B D B 4 C A A A 5 A D C C 6 A B B B 7 B D D D 8 B A D A 9 C C C C 10 A A A D 11 A D B B 12 B D B D 13 B A B C 14 A D C A 15 C B B B 16 D C C B 17 A B D D 18 B D B C 19 C B D D 20 D D C C 21 B C B C 22 D A D B 23 A D D A 24 A A A A 25 D D B D 26 D A D B 27 B B B D 28 C B B B 29 D C C C 30 D C A A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2