intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN SINH HỌC 12 - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 403 Câu 1: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Lúa nước. C. Đậu Hà Lan. D. Thỏ. Câu 2: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. tổ hợp gen mang đột biến. C. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. Câu 3: Hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là A. tương tác gen. B. hoán vị gen. C. tác động đa hiệu của gen. D. liên kết gen. Câu 4: Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin? A. rARN. B. mARN. C. ADN. D. tARN. Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST? A. Lặp đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn giữa 2 NST. Câu 6: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là: A. siêu xoắn. B. sợi nhiễm sắc. C. cromatic. D. sợi cơ bản. Câu 7: Đột biến gen là gì? A. Là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hay một vài cặp nuclêôtit. Xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN. C. Là những biến đổi về kiểu hình dưới tác động của môi trường. D. Là những biến đổi về cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. Câu 8: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là: A. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. Câu 9: Trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac ở E.coli, nơi enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã là A. gen điều hòa (R). B. vùng khởi động (P). C. vùng vận hành (O). D. các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 10: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gồm các dạng A. đột biến đa bội và đột biến lệch bội. B. đột biến lệch bội và đột biến dị đa bội. C. đột biến đa bội và đột biến dị đa bội. D. đột biến tự đa bội và đột biến dị đa bội. Câu 11: Ở một loài thực vật, khi lai cơ thể đều thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng, F1 thu được toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 2 loại kiểu hình theo tỷ lệ 9 đỏ: 7 trắng. Theo lý thuyết, quy luật di truyền nào sau đây chi phối phép lai trên? A. Tương tác gen bổ sung. B. Hoán vị gen. Trang 1/4 - Mã đề 403
  2. C. Phân li độc lập. D. Tương tác gen cộng gộp. Câu 12: Để phát hiện quy luật liên kết gen, Moocgan tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 thân xám, cánh dài và thu được kết quả nào sau đây? A. 50% xám, dài: 50% đen, cụt. B. 41 % Xám, dài: 41% đen, cụt: 9% xám, cụt: 9% đen, dài. C. 75% xám, dài: 25% đen, cụt. D. Tất cả ruồi giấm đều xám, dài. Câu 13: Lúa mì hoang dại (Aegilops squarrosa) có bộ NST 2n = 14. Số NST trong giao tử (n - 1) của loài này là A. 13. B. 6 . C. 8 . D. 7 . Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. Câu 15: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB. Thể dị đa bội là A. AAAA. B. AABB. C. BBBB. D. AB. Câu 16: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST? A. Đa bội. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt? Ab AB Ab AB A. B. C. D. Ab ab aB Ab Câu 18: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn. B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 3’ --> 5’. C. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các nucleotit A,U,G,X. D. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza. Câu 19: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2: 1 A. AaBB x AaBb. B. AaBb x AaBb. C. Aabb x Aabb. D. AaBb x Aabb. Câu 20: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen đồng hợp? A. Aa × Aa. B. aa × aa. C. AA × aa. D. Aa × AA. Câu 21: Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 3'TAX5' trên một mạch của alen ban đầu thành bộ ba 3'TGX5' của alen đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của alen đột biến thay đối như thế nào so với alen ban đầu? A. Tăng thêm 1 . B. Tăng thêm 2. C. Không thay đổi. D. Giảm đi 1. Câu 22: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó? A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng. B. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST. C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng. D. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. Câu 23: Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là Trang 2/4 - Mã đề 403
  3. A. 5’TGX XTT ATX GGX 3’. B. 5’TGX XAT TTX GGX 3’. C. 3’TGX XAA TTX GGX 5’. D. 5’TGX XAA TTX GGX 3’. Câu 24: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao có trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 6,25%. B. 75,00%. C. 12,50%. D. 18,75%. Câu 25: Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1 thân thấp là: A. AAaa x aaaa B. AAaa x Aaaa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAAa x AAAa . Câu 26: Ở một loài thực vật, xét một tính trạng do một gen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu kiểu gen 1 : 1? AB AB AB ab Ab AB Ab aB  . A. ab x ab . B. ab x ab . C. aB x ab . D. ab ab Câu 27: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau: Thế Phép lai thuận Phép lai nghịch hệ P P ♀Cá mắt đen × ♂Cá mắt đỏ ♀Cá mắt đỏ × ♂Cá mắt đen F1 100% cá ♀, ♂ mắt đen 100% cá ♀, ♂mắt đen F2 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂ mắt 75% cá ♀, ♂ mắt đen : 25% cá ♀, ♂mắt đỏ đỏ Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai? A. Gen quy định tình trạng màu mắt nằm trên NST thường. B. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ. C. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. D. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp. Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? (1) AaBb x Aabb. (2) aaBb x aaBb. (3) AaBB x aaBb. (4) Aabb x aabb. (5) Aabb x Aabb. (6) Aabb x aaBb. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2. II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 8%. IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Trang 3/4 - Mã đề 403
  4. Câu 30: Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu hoặc của mạch pôlinuclêôtit; vị trí nuclêôtit 1-2-3 là bộ ba mở đầu; nuclêôtit chưa xác định ? liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nuclêôtit còn lại của gen không được thể hiện trên hình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Vị trí (c) tương ứng với đầu cùa mạch làm khuôn. II. Nếu nuclêôtit trên hình là thì sẽ phát sinh đột biến gen. III. Nếu nuclêôtit trên hình là thì phân tử mARN này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi pôlipeptit có 6 axit amin (không kể axit amin mở dầu). IV. Quá trình phiên mã của gen này chỉ diễn ra trên một mạch. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 403
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0