Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Đề minh họa)
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC Trường THPT Lương Ngọc Quyến 2023 - 2024 Môn: SINH HỌC lớp: 12 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề : 000 Câu 1: Dịch mã thông tin DT trên bản mã sao mARN thành trình tự aa trong chuỗi polipeptit là chức năng của A. rARN. B. ARN. C. tARN. D. mARN. Câu 2: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là A. anticodon 3’-5’. B. codon. C. triplet. D. aa. Câu 3: Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng? A. AAbbDD B. aabbDD C. AABBDd D. aaBBDD Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin? A. 3’AUG 5’ B. UAG C. 5’AUG 3’ D. UAA Câu 5: ĐB gen xảy ra khi: A. NST đang đóng xoắn. B. ADN phân li cùng NST ở kì sau của phân bào. C. các crômatit trao đổi đoạn. D. ADN tái bản. Câu 6: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là. A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ B. nhiều bộ ba cùng xác định một aa C. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một aa Câu 7: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là A. Tính trạng trội. B. Tính trạng trung gian. C. Tính trạng lặn D. tính trạng ưu việt. Câu 8: Dạng ĐB cấu trúc NST thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là. A. chuyển đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn. Câu 9: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? A. AA x Aa B. aa x aa C. AA x AA D. Aa x Aa Câu 10: Hiện tượng nào sau đây gây ra ĐB lệch bội? A. Trong quá trình phân bào, một hay vài cặp NST không phân li. B. Trong quá trình giảm phân, xảy ra sự trao đổi chéo không đều giữa các crômatit. C. Sự sao chép sai các cặp nu trong quá trình nhân đôi AND D. Trong phân bào, tất cả các cặp NST không phân li. Câu 11: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử AB là A. 50%. B. 12,5% C. 25%. D. 75%. Câu 12: Trình tự nu đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là: A. điểm khởi đầu nhân đôi. B. hai đầu mút NST. C. tâm động. D. eo thứ cấp. Câu 13: Mỗi NST đơn chứa A. 2 phân tử ADN và nhiều phân tử histon B. 1 phân tử ADN và 1 phân tử histon. C. 2 phân tử ADN và 1 phân tử histon. D. 1 phân tử ADN và các phân tử histon. Câu 14: Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtittự do loại T của môi trường đến liên kết với: A. X mạch khuôn B. T mạch khuôn C. A mạch khuôn D. G mạch khuôn Câu 15: Trong nội dung học thuyết của mình, Menđen đã không đề cập đến nội dung nào sau đây? Trang 1/4 - Mã đề thi 008
- A. Có sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền về các giao tử. B. Có sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể về các giao tử trong quá trình giảm phân. C. Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định. D. Trong tế bào các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Câu 16: Xét phép lai P: AaBbDd × AabbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbDd với ti lệ: A. 1/2 B. 1/64 C. 1/4 D. 1/16 Câu 17: Ý nghĩa của nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là A. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp. B. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau. C. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi. D. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu. Câu 18: Một loài sinh vật có 2n= 12. Số loại thể 3 nhiễm kép có thể hình thành là: A. 15. B. 6. C. 14. D. 21. Câu 19: Dự Phép lai P AabbDDEe x AabbDdEE Trong đó A trội so với a, D trội với d và và E trội hoàn toàn so với e có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen và kiều hình? A. 12 kiểu gen, 2 kiểu hình. B. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình. C. 4 kiểu gen, 4 kiểu hình. D. 9 kiểu gen, 8 kiểu hình Câu 20: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. C. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Câu 21: Trong các dạng ĐB gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu ĐB không làm xuất hiện bộ ba kết thúc? A. Mất một cặp nu. B. Mất hoặc thêm một cặp nu. C. Thêm một cặp nu. D. Thay thế một cặp nu. Câu 22: ĐB được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzim amilaza dùng trong công nghệ sản xuất rượu bia là dạng đột biến: A. chuyển đoạn NST. B. đảo đoạn NST. C. lặp đoạn NST. D. mất đoạn NST. Câu 23: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E coli, lactôzơ đóng vai trò của chất A. cảm ứng. B. xúc tác C. ức chế. D. trung gian. Câu 24: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm. 1. Tạo các dòng thuần chủng 2. Lai các dòng t/c khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. 3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai 4. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là. A. 2, 3, 4, 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 1, 3, 4 D. 3, 2, 4, 1 Câu 25: Một đoạn gen có trình tự các nu như sau 3’ AXG XXT GGA TXG A A A 5’ (mạch khuôn) 5’ TGX GGA XXT AGX T T T 3’ Trình tự các Nuclêôtit tương ứng trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên là A. 3’ TGX GGA XXU AGX TTT 5’ B. 5’ AXG XXU GGA UXG UUU 3’ C. 3’ UXG XXU GGA UXG UUU 5’ D. 5’ UGX GGA XXU AGX UUU 3’ Câu 26: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: Aabb (vàng, nhăn) x AABb (vàng, trơn) A. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn B. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. C. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. D. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Câu 27: ĐB tự đa bội phát sinh khi có A. sự không phân li của tất cả các cặp NST trong phân bào. Trang 2/4 - Mã đề thi 008
- B. hiện tượng các NST bị đứt đoạn hoặc nối các đoạn NST bị đứt. C. sự không phân li của một cặp NST trong phân bào. D. sự thay đổi trong bộ NST. Câu 28: Trong giảm phân, toàn bộ các cặp NST đều không phân li sẽ tạo ra A. thiếu 1 hoặc một số NST. B. giao tử 2n. C. giao tử thừa hoặc thiếu 1 NST. D. thừa 1 hoặc một số NST. Câu 29: Khi nói về ĐB đảo đoạn NST, phát biển nào sau đây là sai ? A. Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. B. Đoạn NST bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa NST và không mang tâm động. C. Một số thể ĐB mang NST bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. D. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá Câu 30: Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực có các đặc điểm: (1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5' → 3'. (5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y. (6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Phương án đúng là: A. 1, 2, 4, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1, 3, 4, 5, 6. Câu 31: Thể lệch bội không sống được hoặc giảm sức sống hoặc giảm khả năng sinh sản là do A. số gen ít làm mất nhiều tính trạng. B. thiếu NST làm mất cân bằng hệ gen. C. thừa NST làm mất cân bằng hệ gen. D. thừa hoặc thiếu NST làm mất cân bằng hệ gen Câu 32: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho cái F1 giao phối với đực không sừng. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là A. F1:1có sừng:1không sừng; F2:3 có sừng: 1không sừng B. F1: 100% có sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng C. F1: 100% có sừng ; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng D. F1:1 có sừng: 1 không sừng; F2:1 có sừng:3 không sừng Câu 33: Một loài thực vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cá thể có bộ NST sau có bao nhiêu thể một? (1) AaBbDdEe. (2) AaBbdEe. (3) AaBbDddEe. (4) ABbDdEe. (5) AaBbDde. (6) AaBDdEe. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 34: Đời P với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì 1. Số loại giao tử F1 là: 3n. 2. Số tổ hợp F1 là: 4n n 3. Số lượng các loại kiểu gen F1 là: 2 . 4. Tỉ lệ phân li kiểu gen F1 là: (1:2:1)n Số đáp án đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 35: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Xác suất cặp bố mẹ này sinh ra con bình thường là A. 75% tổng số con B. 25% tổng số con C. 12,5% tổng số con D. 50% tổng số con Câu 36: Cho biết các codon mã hóa các aa tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; Trang 3/4 - Mã đề thi 008
- XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAGGGXXX3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 aa thì trình tự của 4 aa đó là: A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Gly-Pro-Ser-Ala. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Ala-Gly-Pro. Câu 37: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai P AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 87,5%. B. 12,5%. C. 37,5%. D. 50%. Câu 38: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac. (2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. (4) Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 39: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (2), (4), (5) D. (1), (3), (5) Câu 40: Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen aaB- ở đời con là A. 2/16 B. 3/16 C. 9/16 D. 1/16 ---------------------------------- HẾT ---------------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm! Trang 4/4 - Mã đề thi 008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 28 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 26 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p | 11 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn