intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 9 * Ma trận Cấp độ Vận dụng Tổng Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 Biết viết sơ đồ Biết giải bài Các thí lai trong phép tập di truyền nghiệm của lai một cặp tình dạng toán Menđen trạng và hai cặp thuận trong tính trang phép lai một cặp tính trang của Menđen Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 100% 5% Xác định được Giải thích được Chủ đề 2 số lượng NST tại sao trong cấu Nhiễm sắc đang ở các kì trúc dân số tỉ lệ thể của nguyên nam, nữ xấp xỉ phân là 1: 1 Số câu 2 1/2 1 1/2 1 5 Số điểm 1,0 1,5 0,5 0,5 1.0 4,5 Tỉ lệ 22,2% 33,4% 11,1% 11,1% 22,2% 45% - Biết được sự So sánh được nhân đôi của Nguyên tắc tổng ADN diễn ra ở hợp ADN, ARN kỳ nào trong chu giống nhau ở Chủ đề 3 kỳ tế bào điểm nào ADN và - Xác định được Gen trình tự các Nu trên mạch bổ sung ADN, ARN - Biết được 2 loại a xít Nuclêic Số câu 3 2 1 2 8 Số điểm 1,5 1,0 0,5 2.0 5,0 Tỉ lệ 30% 20% 10% 40% 50% TS câu: 14 Số câu: 5,5 Số câu: 3 Số câu: 4,5 Số câu: 1 TS điểm: 10 Số điểm: 4,0 Số điểm: 1,5 Số điểm: 3,5 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ : 40% Tỉ lệ : 15% Tỉ lệ : 35% Tỉ lệ : 10%
  2. PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 9 Ngày kiểm tra: 03/11/2022 Thời gian làm bài 45 phút Phần 1: Phần trắc nghiệm (5,0đ) Chọn một phương án trả lời đúng (mỗi câu chọn đúng 0,5đ) Câu 1. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào trong chu kì của tế bào ? A. Kì trung gian B. Kì sau. C. Kì giữa. D. Kì cuối. Câu 2. ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kỳ sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 3. Nguyên tắc tổng hợp ADN, ARN giống nhau ở điểm: A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu C. Nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn D. Nguyên tắc bổ sung, khuôn mẫu và bán bảo toàn. Câu 4. Có 1 tế bào trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. Số tế bào con được tạo thành là: A. 4 B. 6 C. 8 D.12 Câu 5. Loại nuclêôtit có ở ARN và không có ở ADN là: A. Ađenin B. Timin C. Guanin D. Uraxin Câu 6. Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là: A. Nhân đôi NST B. Tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng C. Phân li NST về hai cực của tế bào D. Co xoắn và tháo xoắn NST Câu 7. Sự kiện quan trọng nhất trong thụ tinh là cơ sở cho việc giám định ADN tìm người thân là gì? A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: 1trứng và 1 tinh trùng. B. Sự tạo thành hợp tử. C. Sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội thành bộ nhân lưỡng bội trong hợp tử. D. Sự tổ hợp bộ NST đơn bội của trứng và tinh trùng. Câu 8. Khi quan sát 1 tế bào đang phân bào có thoi phân bào, người ta thấy các NST kép đang tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào đó đang ở kì nào của phân bào ? A. Kì đầu của giảm phân 1 B. Kì giữa của nguyên phân C. Kì sau của nguyên phân D. Kì giữa của giảm phâm 1 Câu 9. Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho con gọi là: A. Biến dị B. Đột biến C. biến dị tổ hợp D. Di truyền Câu 10. Bộ NST lưỡng bội là bộ NST:
  3. A. Chứa các cặp NST tương đồng B. Chứa các NST thường và NST giới tính C. Chỉ chứa các NST thường D. Chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng Phần 2: Tự luận (5,0đ) Câu 1: (1,5 điểm) Tại sao trong cấu trúc dân số tỷ lệ nam, nữ xấp xỉ là 1: 1? Quan niệm cho rắng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao? Câu 2: ( 1,0 điểm) Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêôtit như sau: Mạch 1: A - T - G - X- A - X - G - A - X – T – G a. Viết đoạn mạch đơn thứ 2 bổ sung cho mạch đơn trên ? b. Đoạn mạch đơn thứ hai làm khuôn mẫu để tổng hợp nên phân tử ARN, hãy viết đoạn phân tử ARN đó. Câu 3: (1,5 điểm) Đem giao phấn cây dâu tây quả đỏ thuần chủng với cây dâu tây quả trắng thuần chủng ở F1 thu được 100% cây dâu quả đỏ. Lấy cây dâu tây thu được ở F1 lai với nhau. Xác định kết quả ở F2 Câu 4: (1,0 điểm) Môt gen có chiều dài là 5100A0 trong đó số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ 30% tổng số Nu của gen. Xác định số lượng từng loại Nu của gen trên. ---------------------Hết-------------------- - Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh……………………………. lớp: ……………. SBD …………. Chữ ký giám thị: ………………………………………………………………
  4. PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KT GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 9 I.Phần trắc nghiệm: ( 5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C B C D B C B D A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Phần tự luận: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 -Tỉ lệ nam, nữ xấp xỉ 1: 1 là do sự phân ly của cặp NST 1,0 điểm 1.5điểm XY trong phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang X, và Y với tỷ lệ ngang nhau. Qua quá trình thụ tinh 2 loại tinh trùng này kết hợp với trứng X tạo ra 2 loại hợp tử là XX và XY với tỷ lệ ngang nhau - Quan niệm cho rắng người mẹ quyết định việc sinh con 0,5 điểm trai hay con gái là sai. Vì mẹ chỉ cho một loại trứng mang NST giới tính X, còn bố cho hai loại tình trùng mang NST giới tính X và Y Câu 2 a Mạch đơn 2: T – A – X – G – T – G –X – T – G – A – X 0,5 điểm 1,0 điểm b Đoạn mạch 2 làm khuôn tổng hợp nên phân tử ARN: Mạch 2: T – A – X – G – T – G –X – T – G – A – X Mạch ARN: A – U – G – X – A – X – G – A – X – U – G 0,5 điểm Câu 3 * Theo bài: F1 thu được 100% quả đỏ. 1,5 điểm -> Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả trắng 0,25 điểm *Quy ước gen: A quy định quả đỏ a quy định lông dài 0,25 điểm *Kiểu gen của P: Pt/c:: Quả đỏ: AA 0,25 điểm Quả trắng: aa * Sơ đồ lai chứng minh: Pt/c: AA (Quả đỏ) x aa ( Quả trắng ) 0,25 điểm Gp : A a F1: Aa( 100% Quả đỏ) F1xF1: Aa ( Quả đỏ) x Aa ( Quả đỏ) 0,25 điểm GF1: A ,a A,a 0,25 điểm F2: Tỉ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa Tỉ lệ KH: 3 đỏ 1 trắng Câu 4 - Tổng số nu của gen là 0,5 điểm 1,0 điểm 5100 x 2 : 3,4 = 3000Nu - Số lượng từng loại Nu là A = 3000 x 30% = 900 Nu A= T nên T= 900 Nu 0,25 điểm G = X = (3000 – 1800):2 = 600 Nu 0,25 điểm Tổng 5,0 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0