intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Long Điền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Long Điền” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Long Điền

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ MÔN : SINH HỌC – LỚP 9 Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chương I: Các Giải được bài -Vận dụng phép thí nghiệm của toán thuận lai phân tích để Menden trong lai một giải bài tập cặp tính trạng 30% = 3 đ 10% = 1 đ 20% = 2 đ Chương II: - Hình thái, số - Phân biệt NST Nhiễm sắc thể lượng nhiễm sắc thường, NST giới tính. thể của loài - Giải thích quan niệm - Kết quả của quá sinh con trai hay gái trình nguyên phân do người mẹ quyết - Ý nghĩa của di định. truyền liên kết. - Nêu bản chất và ý nghĩa của quá trình thụ tinh 50% = 5 đ 20% = 2 đ 30% = 3 đ Cấu tạo hóa học, Viết được đoạn Chương III: phân tử ADN ADN con tổng AND và gen hợp từ ADN mẹ 20% = 2 đ 10% = 1 đ 10% = 1 đ Tổng số câu:12 6 câu 2 câu 3 câu 1 câu Tổng số điểm: 10 3 điểm 3 điểm 2 điểm 2 điểm Tỉ lệ %: 100% 30% 30% 20% 20%
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ MÔN: SINH HỌC – LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Em hãy chọn đáp án em cho là đúng nhất Câu 1: Kết quả của quá trình nguyên phân: từ 1 tế bào mẹ 2n NST A. tạo ra 1 tế bào con (2n NST) B. tạo ra 2 tế bào con (2n NST) C tạo ra 2 tế bào con (n NST) D. tạo ra 4 tế bào con (n NST) Câu 2: Số lượng NST thường trong tế bào sinh dưỡng của gà (2n = 78) là A. 78 chiếc                 B. 76 chiếc                     C. 39 cặp                D. 40 cặp  Câu 3: Trong qúa trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở A. kì trung gian B. kì đầu C. kì giữa D. kì sau Câu 4: Mçi vßng xo¾n cña ph©n tö ADN cã chøa  A. 20 cÆp nuclª«tit        B. 30 nuclª«tit          C. 10 nuclª«tit         D. 20 nuclª«tit    Câu 5: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là A. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp B. làm tăng biến dị tổ hợp C. làm phong phú, đa dạng ở các loài sinh vật D. làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình. Câu 6: C¸c nguyªn tè ho¸ häc tham gia trong thµnh phÇn cña ph©n tö ADN lµ A. C, H, O, Na, S B. C, H, N, P, Mg C. C, H, O, P D. C, H, O, N, P II. TỰ LUẬN (7.0 đ) Câu 1: (2.0 điểm) Phân biệt NST thường, NST giới tính? Câu 2: (1.0 điểm) Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ? Vì sao ? Câu 3: (1.0 điểm) Viết phân tử ADN con được tổng hợp từ mạch 2 của ADN mẹ sau: Mạch 1: - A – T – G – X – T – X – | |  |  |  |  |   Mạch 2: - T – A – X – G – A – G – Câu 4: (3.0 điểm) Ở một loài, lông đen và lông trắng là tính trạng đối lập nhau. Trong một trại nuôi của loài đó người ta đem giao phối lông đen thuần chủng và lông trắng thuần chủng thu được F1 toàn lông đen. a. Lông đen và lông trắng tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào lặn? Vì sao? b. Viết sơ đồ lai từ P đến F1? c. Trong quá trình nuôi thu được một số con lông đen, muốn biết con đó thuần chủng hay không cần phải làm gì? Biện luận và viết sơ đồ lai minh họa? (cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng) .......Hết........ DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ BGH TỔ TRƯỞNG
  3. Nguyễn Thị Phương Thúy PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ MÔN: SINH HỌC – LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3.0đ) 1 câu đúng 0.5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B C D A D II. TỰ LUẬN (7.0 đ) Câu Nội dung Điểm Phân biệt NST thường, NST giới tính NST giới tính NST thường 0.75đ Số Thường tồn tại một cặp Tồn tại với số cặp lớn hơn lượng trong tế bào lưỡng bội trong tế bào lưỡng bội Câu Tồn tại thành từng cặp Luôn tồn tại thành từng cặp Đặc 0.75đ 1 tương đồng XX hoặc không tương đồng giống nhau ở cả (2 đ) điểm tương đồng XY 2 giới tính Mang gen quy định tính đực, Chỉ mang gen quy định tính 0.5đ Chức tính cái và một số tính trạng trạng thường của cơ thể. năng thường . b. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai. Vì sao? Câu Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là 0.5đ 2 sai. (1đ) Vì người mẹ trong quá trình phát sinh giao tử chỉ cho ra 1 loại trứng mang 0.5đ NST X - Mạch 2 của ADN mẹ là: 0.25đ Mạch 2: - T – A – X – G – A – G – Câu - ADN con được tổng hợp từ mạch 2 ADN mẹ là: 0.75đ 3 - T – A – X – G – A – G– (1đ) ‫׀‬ ‫׀‬ ‫׀‬ ‫׀‬ ‫׀‬ ‫׀‬ -A – T – G – X – T – X–
  4. a. Tính trạng lông đen trội, tính trạng lông trắng lặn 0,25đ Vì P thuần chủng mà tính trạng lông đen xuất hiện ở F1 0,25đ b. - Quy ước gen: Gen A : lông đen 0.25đ Gen a: lông trắng - Lông đen thuần chủng có kiểu gen: AA - Lông trắng có kiểu gen: aa - Sơ đồ lai: 0.25đ P : AA (lông đen) x aa (lông trắng) G : A a F1 : Aa (100% lông đen) c. Lông đen thu được có 2 kiểu gen: AA, Aa. Muốn biết thuần chủng hay 0.5đ không ta dùng phép lai phân tích, nghĩa là cho lai con lông đen với con lông Câu trắng. 4 - Nếu kết quả lai là đồng tính (toàn lông đen) thì cơ thể đem lai là thuần 0.25đ (3đ) chủng (AA) Sơ đồ lai 0.5đ F2 : AA (lông đen) x aa (lông trắng) G: A a FB: Aa (100% lông đen) - Nếu kết quả lai là phân tính ( vừa có lông đen vừa có lông trắng) thì cơ thể 0.25đ đem lai là dị hợp (không thuần chủng Aa) Sơ đồ lai 0.5đ F2: Aa (lông đen) x aa (lông trắng) G: A, a a FB: 1Aa : 1aa (1 lông đen: 1 lông trắng) …………………Hết………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2