intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh (Đề 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh (Đề 1)” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh (Đề 1)

  1. Tuần 11, tiết 22 PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI NH 2022- 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 1 Nội Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL dung SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ SL TG Đ % SL I.Các thí nghiệm 30 5 2 2 0,5 1 1 0,2 1 8 2 1 1 0.2 của 5 5 MenĐen II. 40 6 1 1 0.2 1 8 2 1 1 0.2 1 8 1 2 2 0,5 Nhiễm 5 5 sắc thể III. 30 5 1 1 0,2 2 2 0,5 1 9 2 1 1 0.2 ADN và 5 5 GEN Tổng 16 4 4 1.0 1 8 2. 4 4 1.0 2 16 3. 1 9 2 2 2 0.5 2 2 0.5 0 0 % 10 30 40 20 10 0
  2. PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9; THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Nội dung CĐR % Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 Cấp độ 4 (Chuẩn kiến thức kỹ năng (%) Số TG (%) Số T (%) Số TG (%) Số TG cần đạt) câu câu G câu câu I. CÁC TN Nêu được phương pháp nghiên 30 5% 2 2 22.5 3 9 2.5 1 1 CỦA cứu DT của Menden và rút ra % % MENĐEN nhận xét tử thí nghiệm đó Phát biểu nội dung Quy luật phân li. Phép lai phân tích. Nêu được khái niệm cặp tính trạng tương phản Vận dụng QLPL và PLĐL vào sản xuất và đời sống II. NHIỄM 40 22.5 2 9 12.5 2 9 5% 2 2 SẮC THỂ % Biết mô tả cấu trúc và nêu % được vị trí, chức năng của NST Ý nghĩa của nguyên phân. Dựa vào đặc điểm của NST để xác định 1 số loài SV Điểm khác nhau giữa NST thường với NST giới tính
  3. III. ADN ADN nhân đôi theo nguyên tắc 30 2.5 1 1 5% 2 2 20% 1 9 2.5 1 1 VÀ GEN nào. % % Điểm khác biệt trong cấu trúc ADN và ARN. Trình bày được các bậc cấu trúc protein Sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra NTBS Vận dụng NTBS để giải bài tập ADN. Tổng 100 30 5 12 40 7 20 20 1 9 10 4 4 PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NH 2022- 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút Đề 1: A. TRẮC NGHIỆM: (3đ ) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D mà em chọn là kết quả đúng nhất trong các câu sau đây. Câu 1. Phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen có tên gọi là gì ? A. Lai phân tích. B. Phân tích các thế hệ lai. C. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng. D. Xử lí số liệu bằng toán thống kê. Câu 2. Khi P thuần chủng, tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì? A. Tính trạng trội. B. Tính trạng trung gian. C. Tính trạng lặn. D. Tính trạng tương phản
  4. Caâu 3. Một tế bào ruồi giấm có 2n = 8 NST, sau quá trình nguyên phân cho 2 tế bào con, bộ nhiễm sắc thể chứa trong mỗi tế bào con là: A. 2n = 8 B. 2n =16 C. 2n = 4 D. n = 4 Câu 4. Quy luật phân li độc lập của Menđen có nội dung như thế nào? A. Các tính trạng đã di truyền độc lập với nhau. B. Các tính trạng đã phân li độc lập với nhau. C. Các cặp nhân tố di truyền đã di truyền độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. D. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Câu 5. Khi nói về chức năng của NST, phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Sao mã và truyền đạt thông tin. B. Lưu giữ thông tin di truyền. C. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền. D. Truyền đạt thông tin di truyền. Caâu 6. ÔÛ caø chua, gen A qui ñònh thaân ñoû thaãm, gen a qui ñònh thaân xanh luïc. Thực hiện các phép lai: 1. AA x AA 2. AA x Aa 3. Aa x aa 4. Aa x Aa Phép lai nào tạo F1 phân tính: A.1, 2 B. 3, 4 C. 2, 3 D. 3, 1 Câu 7. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về A. hình dạng NST. B. số lượng NST. C. số lượng và hình dạng NST. D. kích thước và số lượng NST. Câu 8. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là A. sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. B. sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. sự phân li đồng đều của các cromatit về 2 tế bào con. D. sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. Câu 9. Điểm khác biệt cơ bản giữa ADN và ARN là: 1. số mạch đơn. 2. đường kính vòng xoắn. 3. số nucleotit loại T và loại U. 4. khối lượng phân tử. A. 1, 2 và 3. B. 1, 2 và 4. C. 1, 3 và 4. D. 2, 3 và 4. Câu 10 ADN tự nhân đôi theo A. nguyên tắc bổ sung. B. nguyên tắc bán bảo toàn. C. nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
  5. D. nguyên tắc giữ lại một nữa. Câu 11. Một đoạn ADN có cấu trúc mạch 1 như sau: -A-T-G-X-X-G-T-A-. Hãy xác định trình tự nucleotit của ARN trên mạch 2 ? A. -A-U-X-G-X-G-U-A- B. -U-A-X-G-G-X-A-U-. C. -A-U-G-X-X-G-U-A-. D. -A-T-X-X-G-A-U-A-. Caâu 12. Môi trường cung cấp 98 axit amin để tạo thành chuỗi polipeptit. Số bộ ba trong mạch mARN tổng hợp ra chuỗi polipeptit đó là: A. 100 B. 99 C. 98 D. 97 B. TỰ LUẬN: (7 điểm ) Câu 1: (2 điểm) Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêotit như sau: - A – U – G – X – X – U – A – U – X – G- Hãy xác định trình tự các Nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. Câu 2: (2 điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường?. Câu 3: (2 điểm) Thế nào là phép lai phân tích? Nêu mục đích và ý nghĩa của nó? Câu 4: (1điểm) Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là Aa và Bb, khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử? ..........Hết.......... HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 1: A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A A D A B C A C C C B B. TỰ LUẬN: Câu Nội dung Điểm Câu 1: - A – U – G – X – X – U – A – U – X – G- ARN - T – A – X – G – G – A – T – A – G – X- MK 1.0 - A – T – G – X – X – T – A – T – X – G- MBS 1.0 Câu 2: * NST thường: - Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong TB lưỡng bội; 1.0
  6. - Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng; - Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể. * NST giới tính: 1.0 - Tồn tại 1 cặp lớn trong TB lưỡng bội; - Tồn tại thành từng cặp tương đồng(XX) hoặc không tương đồng(XY); Mang gen qui định giới tính của cơ thể. Câu 3: - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang TT trội với 1.0 cá thể mang TT lặn. - Mục đích: xác định KG của cá thể mang TT trội. 0.5 - Ý nghĩa: kiểm tra độ thuần chủng của giống. 0.5 Câu 4: Các tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab 1.0 B. TỰ LUẬN: Câu Nội dung Điểm Câu 1: - A – U – G – X – X – U – A – U – X – G- ARN - T – A – X – G – G – A – T – A – G – X- MK 1.0 - A – T – G – X – X – T – A – T – X – G- MBS 1.0 Câu 2: * NST thường: - Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong TB lưỡng bội; 1.0 - Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng; - Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể. * NST giới tính: 1.0 - Tồn tại 1 cặp lớn trong TB lưỡng bội; - Tồn tại thành từng cặp tương đồng(XX) hoặc không tương đồng(XY); Mang gen qui định giới tính của cơ thể. Câu 3: - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang TT trội với 1.0 cá thể mang TT lặn. - Mục đích: xác định KG của cá thể mang TT trội. 0.5
  7. - Ý nghĩa: kiểm tra độ thuần chủng của giống. 0.5 Câu 4: Các tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab 1.0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2