intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

  1. Họ và tên : ………………………….………………………..... ……Lớp …….…Trường TH Tứ Minh BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn : Tiếng Việt Lớp 4 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC – LUYỆN TỪ VÀ CÂU Điểm Lời nhận xét của giáo viên ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… A . Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm ) - Thời gian 30 phút Tình bạn Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, trong rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng : - Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá ! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa. - Tớ không bỏ cậu đâu. Sóc cương quyết. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen : - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Theo Hà Mạnh Hùng I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: C©u 1: ( 0,5 ®iÓm) Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì? (M1) A. Rủ nhau vào rừng hái hoa. B. Rủ nhau vào rừng hái quả. C. Rủ nhau vào rừng tìm quả chín. C©u 2: ( 0,5 ®iÓm) Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì?(M1) A. Vội vàng ngăn Thỏ. B. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn. C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây. Câu 3: ( 0,5 ®iÓm) Vì sao Thỏ reo lên?(M2)
  2. A. Vì Thỏ thấy chùm quả chín vàng, trông rất ngon. B. Vì Thỏ gặp bạn Sóc. C. Vì Thỏ thích trèo cây. C©u 4: ( 0,5 ®iÓm) Việc làm của Sóc nói lên điều gì ?(M2) A. Sóc là người bạn rất khỏe. B. Sóc là người bạn chăm chỉ. C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn. C©u 5: (1 ®iÓm) Bài “ Tình bạn” có mấy danh từ riêng chỉ các loài vật? (M4) A. 2 danh từ riêng. Đó là các từ............................................................... B. 3 danh từ riêng. Đó là các từ............................................................... C. 4 danh từ riêng. Đó là các từ............................................................... Câu 6: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây đều là các từ láy ?(M2) A. Thân thiết, chót vót, cành cây. B. Sung sướng, vắt vẻo, cành cây. C. Nhanh nhẹn, vắt vẻo, lơ lửng. Câu 7: (1 điểm) (M2) Các danh từ trong câu “ Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn”:là ........................................................................................................................ Câu 8: (1 điểm)Dòng nào sau đây là các từ ghép có nghĩa tổng hợp. (M3) A. Xe cộ, đường sá, phố phường, ruộng vườn, bãi bờ, bạn bè, xóm làng. B. Xe máy, phố phường, ruộng vườn, bãi bờ, bạn bè, xóm làng. C. Xe cộ, đường sá, phố phường, đường làng, bãi bờ, bạn bè, xóm làng. Câu 9: (0,5 điểm) Dấu hai chấm có tác dụng gì trong câu sau:(M2) Bác âu yếm khen: - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. A.Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. C. Cả hai ý trên. II. Đọc thành tiếng (4 điểm) Bài đọc .................................................................................................................. Họ và tên GV coi :…………………………… Họ và tên GV chấm, nhận xét:………….........……………… Trường Tiểu học Tứ Minh
  3. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Tiếng Việt Lớp 4 (Phần kiểm tra viết) I.Chính tả ( 5 điểm) - Thời gian viết bài 20 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Trung thu độc lập” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1- Trang 66 ).Viết từ “ngày mai ..... nông trường to lớn vui tươi ” II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian viết bài 40 phút Đề bài: Chọn một trong ba đề sau: Đề 1: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ,…) để hỏi thăm và chúc mừng năm mới. Đề 2: Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, hãy viết thư cho để hỏi thăm và chúc mừng người thân đó. Đề 3: Em hãy viết thư cho một người bạn (hoặc người thân) ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn (hoặc người thân) nghe về tình hình của lớp và trường em hiện nay. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – Năm học 2021 - 2022
  4. A. PHẦN ĐỌC ( 10 điểm ) I. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) I. Khoanh vào câu trả lời đúng Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) (1đ) (0.5đ) (1đ) (1đ) (0.5đ) B B A C B: 3 danh từ C Chùm,quả, A A riêng. Đó là Sóc,bạn Thỏ, Sóc, Voi II. Đọc thành tiếng (4 điểm) B. PHẦN VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả. (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn - Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần thanh, lỗi viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (5 điểm). Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: H Trình bày đúng thể thức bài văn viết thư dài từ 7- 10 câu, trình bày khoa học, dùng từ đặt câu phù hợp. Phần đầu thư: viết được địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gửi (1 điểm) Phần chính: nêu được mục đích lý do thăm hỏi tình hình của người nhận thư, thông báo tình hình của người viết thư (3 điểm) Phần cuối thư: lời chúc hứa hẹn, chữ ký và tên (1 điểm) Tùy mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể chấm các mức điểm 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 – 1- 0,5 Viết có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 * Tổ chuyên môn thống nhất cho điểm chi tiết. * Ghi chó: NÕu bµi viÕt xÊu, bẩn, trình bày chưa khoa học trõ tèi ®a 1 ®iÓm. Trường Tiểu học Tứ Minh BÀI ĐỌC VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỌC I. Bài đọc
  5. HS bốc thăm đọc một trong các bài sau: 1. Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếng Việt 4 – Tập 1- trang 4) Đoạn 1, 2 Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? 2. Mẹ ốm. (Tiếng Việt 4 – Tập 1- trang 9) Câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? 3. Thư thăm bạn (Tiếng Việt 4 – Tập 1- trang 25) Câu hỏi: Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? 4. Người ăn xin (Tiếng Việt 4 – Tập 1- trang 30) Đoạn 1,2 Câu hỏi: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? 5. Một người chính trực (Tiếng Việt 4 – Tập 1- trang 36) Đoạn 2,3 Câu hỏi: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 6. Những hạt thóc giống: (Tiếng Việt 4 – Tập 1- trang 46) Đoạn 1, 2 Câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? II . Biểu điểm chấm đọc Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 1 điểm; đọc Sai quá 7 tiếng : 0 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
  6. TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 4 1 văn bản Câu số 1, 2 3,4 Kiến thức Số câu 2 2 1 4 2 tiếng Việt Câu số 6, 9 5, 8 7 Tổng số câu 2 4 2 1 9 Tỉ lệ: Mức 1: 22%, Mức 2: 44%, Mức 3 : 22%, Mức 4: 12%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2