Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học A An Hữu
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học A An Hữu” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học A An Hữu
- ĐỀ CHÍNH THỨC Trường Tiểu học A An Hữu ĐỀ KT GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023-2024 Lớp Bốn/ ............. MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC – HIỂU) LỚP 4 Họ và tên: ………………….................... Thời gian: 30 phút (Không kể giao đề) Ngày kiểm tra: 02/11/2023 Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị 1. Giám thị 1:……………...... 2. Giám thị 2:……………...... ĐỌC BÀI VĂN SAU: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm lo lắng đến trước nhà vua, quỳ tâu: – Tâu Bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc bấy giờ nhà vua mới ôn tồn nói: – Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ những hạt thóc giống của ta! Rồi vua dõng dạc nói tiếp: – Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh. (Truyện dân gian Khmer) Dựa vào nội dung bài đọc, khoang vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? A. Nhà vua chọn người lười biếng để truyền ngôi B. Nhà vua chọn người làm được nhiều thóc gạo nhất để truyền ngôi C. Nhà vua chọn người chăm chỉ để truyền ngôi D. Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi Câu 2: Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực truyền ngôi báu? A. Nhà vua phát cho mỗi người một thúng thóc xem ai là người làm cho thóc nảy mầm trước sẽ được truyền ngôi B. Nhà vua phát cho mỗi người một thúng thóc và bảo: ai đem giao nộp thóc sớm nhất sẽ được truyền ngôi C. Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi.
- D. Nhà vua ban cho mỗi người một thúng thóc xem ai tiết kiệm nhất sẽ được truyền ngôi Câu 3: Đến vụ thu hoạch, mọi người làm gì? A. Mọi người không nộp thóc cho nhà vua B. Mọi người tâu với vua thóc không nảy mầm C. Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua D. Mọi người nộp thóc cho vua nhưng rất ít thóc Câu 4: Vì sao chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm? A. Vì Chôm gieo rất ít thóc B. Vì Chôm không biết cách gieo trồng C. Vì Chôm không biết cách chăm sóc D. Vì thóc giống của vua đã được luộc kĩ Câu 5: Chú bé Chôm có hành động gì khác so với mọi người? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 6: Chú bé Chôm có phẩm chất gì đáng quý mà người dân không có? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 7: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 8: Danh từ riêng trong câu “Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.” là: A. Chôm B. vua C. hiền minh D. ngôi Câu 9: Tính từ trong câu “Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.” là: A. ta, chú bé B. trung thực, dũng cảm C. truyền ngôi, chú bé D. chú bé, trung thực Câu 10. Đặt một câu có từ “trung thực” để nói về một người bạn của em. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………Hết…………………
- UBND HUYỆN CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH A AN HỮU Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt (Viết)- Lớp: Bốn Thời gian: 35 phút Ngày kiểm tra: 02/11/2023 Đề bài: Em hãy viết bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm. Lưu ý: Giám thị coi kiểm tra chép đề bài lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài vào giấy kiểm tra của mình chuẩn bị. ...................Hết................…
- UBND HUYỆN CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH A AN HỮU Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BỐN KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023- 2024 * Đọc hiểu: (7 điểm) 1 2 3 4 8 9 Câu Đáp án D C C D A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5: Chú bé Chôm có hành động gì khác so với mọi người? (1 điểm) Chú bé Chôm có hành động khác so với mọi người là chú bé dũng cảm nói lên sự thật, (0,5 điểm) không sợ bị trừng phạt. (0,5 điểm) - Học sinh trả lời không tròn câu trừ 0,25 điểm. - Học sinh viết câu trả lời không đúng hình thức trừ 0,25 điểm. Câu 6: Chú bé Chôm có phẩm chất gì đáng quý mà người dân không có? (1 điểm) Chú bé Chôm có phẩm chất đáng quý mà người dân không có là dũng cảm, (0,5 điểm) trung thực. (0,5 điểm) - Học sinh trả lời không tròn câu trừ 0,25 điểm. - Học sinh viết câu trả lời không đúng hình thức trừ 0,25 điểm. Câu 7: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? (1 điểm) Theo em, người trung thực là người đáng quý vì họ luôn nói sự thật, (0,5 điểm) không vì lợi ích cá nhân mà nói dối. (0,5 điểm) - Học sinh trả lời không tròn câu trừ 0,25 điểm. - Học sinh viết câu trả lời không đúng hình thức trừ 0,25 điểm. Câu 10: Đặt một câu có từ “trung thực” để nói về một người bạn của em. (1 điểm) - Học sinh đặt câu đúng yêu cầu, đúng hình thức được 1 điểm. - Học sinh đặt câu đúng yêu cầu, chưa đúng hình thức được 0,75 điểm. - Học sinh đặt câu không đúng yêu cầu không ghi điểm. * Viết: (10 điểm) 1. Hình thức (3 điểm) - Bài văn đúng yêu cầu, thể loại văn bản (1 điểm) - Bố cục rõ ràng (Mở bài, Thân bài, kết bài) (1 điểm) - Các câu, đoạn, sắp xếp theo trình tự hợp lí, có sự liên kết. (1 điểm) 2. Nội dung (4 điểm) a. Mở bài:(1.0 điểm) - Giới thiệu được thời gian, địa điểm diễn ra sự việc. (Sự việc được chứng kiến hoặc tham gia). - Các nhân vật có liên quan đến sự việc đó. b.Thân bài: (2.0 điểm) - Kể lại diễn biến của sự việc gắn với từng khoảng thời gian, địa điểm hoặc tình huống đã chọn, theo một trình tự hợp lí.
- - Kể lại hành động, lời nói, … của nhân vật khi làm việc tốt. - Ghi chép cụ thể việc làm thể hiện lòng tốt của nhân vật. c. Kết bài: (1.0 điểm) Nêu suy nghĩ, bày tỏ cảm xúc, tình cảm của mình về câu chuyện, về những bài học, đức tính mà em học được qua câu chuyện đó . 3. Kĩ năng: (1điểm) - Dùng từ, đặt câu: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng (0,5 điểm). - Sáng tạo: Có sự cảm nhận, hình dung, tưởng tượng của riêng học sinh (0,5 điểm). 4. Chữ viết, chính tả (2 điểm) Chữ viết sạch đẹp, rõ ràng. - Học sinh viết sai chính tả dưới 03 lỗi chính tả (2 điểm) - Học sinh viết sai chính tả từ 03 lỗi chính tả đến 05 lỗi chính tả (1điểm) - Học sinh viết sai chính tả trên 05 lỗi chính tả (0 điểm) * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, giáo viên ghi điểm: (9.5-9.0- 8.5- 8.0-7.5- 7.0- 6.5- 6.0 -5.5 -4.5 -4.0-3.5- 3.0 -2.5 -2.0 – 1.5 – 1.0). ………………….….Hết………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn