intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: TOÁN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 8 Mức độ đánh giá Tổng % Nội dung/ TT Chủ đề điểm đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 6 1 Đơn thức 1,5 1,0 Đa thức (TN1,2,3,4 25,0 (TL5) ,5,6) Đa thức Phép cộng và phép trừ 1 2 đa thức 1,0 1,0 20,0 (TL1b) (TL1a) 2 Phép nhân đa thức 1,0 10,0 Phép chia đa thức cho (TL2 a, đơn thức b) 1 Hình vẽ 0,25 0,25 15,0 Tứ giác Tứ giác (TN7) 1 1,0 (TL3)
  2. 1 Hình thang cân 0,25 2,5 (TN8) Hình bình hành 1 0,25 2,5 (TN9) Hình chữ nhật 1 1 1,0 0,75 17,5 (TL4a) (TL4b) Hình thoi và hình 3 vuông 0,75 7,5 (TN10,11, 12) Tổng: Câu 12 1 0 3 0 4 0 1 21 Điểm 3,0đ 1,0đ 0đ 3,0đ 0đ 2,0đ 0đ 1,0đ 10,0đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30 % 100
  3. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 8. NĂM HỌC 2024-2025 (Thời gian làm bài 90 phút) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/đơn vị TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng cao Nhận biết: 6TN – Nhận biết được các khái niệm về đơn thức, (TN 1,2,3,4,5,6) đơn thức đồng dạng, đa thức nhiều biến, hệ số, phần biến, bậc, hạng tử của đa thức. Thông hiểu: – Tính được giá trị đa thức khi biết giá trị của 1TL các biến (TL1b) Đơn thức, đa thức. Các phép Đa thức Vận dụng: 1 toán cộng, trừ, 4TL (14 tiết) nhân, chia các – Thực hiện được các phép tính: phép cộng, (TL1a đa thức phép trừ, phép nhân các đa thức nhiều biến TL 2a, b) trong những trường hợp đơn giản. – Thực hiện được phép chia hết một đa thức cho một đơn thức trong những trường hợp đơn giản. – Vận dụng các kiến thức liên quan để giải 1TL quyết vấn đề trong thực tế. (TL 5)
  4. Nhận biết: 1TN - Nhận biết được tứ giác, tứ giác lồi, định lí (TN 7) các góc trong tứ giác lồi Tứ giác Thông hiểu: Giải thích được định lí về tổng 1TL các góc trong một tứ giác lồi bằng 360o. (TL 3) Nhận biết: – Nhận biết được dấu hiệu để một hình thang 5 TN là hình thang cân. (TN 8,9,10,11,12) – Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là 1TL hình bình hành. (TL 4a) – Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình Tứ giác 2 hành là hình chữ nhật. (14 tiết) – Nhận biết được dấu hiệu để một hình bình Tính chất và dấu hành là hình thoi. hiệu nhận biết – Nhận biết được dấu hiệu để một hình chữ các tứ giác đặc nhật là hình vuông. biệt Thông hiểu - Vẽ được hình theo yêu cầu đề bài toán Hình vẽ TL 1TL – Giải thích được tính chất về hai đường chéo (TL 4b) của hình chữ nhật
  5. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: TOÁN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từ câu 1 đến câu 12 và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 chọn phương án A, ghi là 1.A). Câu 1: Biểu thức nào là đơn thức? A. 3x + y. B. 8x. C. 2(3x – y). D. 2x2 -3. Câu 2: Trong các đa thức sau, đa thức nào là đa thức nhiều biến? A. 3x3 – 7xy. B. 5y3 – 2y. C. -3z2. D. 2x – 3. Câu 3: Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức -2xy2 ? A. –2x2y. B. xy2. C. 3xy. D. -2x2y2. Câu 4: Đa thức A = -2xy2 + 4x.2y – 2 có bao nhiêu hạng tử ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Đơn thức – 3x2y có hệ số và phần biến là A. Hệ số là 3, phần biến là xy. B. Hệ số là -3, phần biến là xy. C. Hệ số là -3, phần biến là x2y. D. Hệ số là 3, phần biến là x2y. Câu 6: Cho 2 đơn thức M = –4x2y và N = 2xy. Thương của phép chia M cho N là A. 2x. B. –2xy. C. –2x2. D. –2x Câu 7: Tứ giác lồi có tổng số đo các góc bằng A. 900. B. 3600. C. 1800. D. 1000. Câu 8: Hình thang có thêm điều kiện gì thì trở thành hình thang cân ? A. Hai đường chéo vuông góc. B. Hai đường chéo bằng nhau. C. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. D. Một đường chéo là phân giác một góc. Câu 9: Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu A. AB  CD . B. AB  CD, AD  BC . C. AB / /CD, AD  BC . D. AD  BC . Câu 10: Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là A. hình thang. B. hình chữ nhật. C. hình vuông. D. hình thoi. Câu 11: Tứ giác hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là A. hình chữ nhật. B. hình thang cân. C. hình bình hành. D. hình thoi. Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. B. Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
  6. C. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài 1: (2,0 điểm) a) Cho hai đa thức A = 4x2y + 2xy3 + 3xy – 7 và B = 6x2y –2xy3 + 3xy. Tính A + B và A - B b) Thu gọn rồi tính giá trị của đa thức M = 2x2y3 + 4x2y – 2x2y3 + x2y – 3xy tại x = - 1, y = 2. Bài 2: (1,0 điểm) Thực hiện các phép tính sau a) (2x2y – 6x). (2x – 3y). b) (15x4y2 – 10x3y2 + 20x2y) : 5xy. C ? B 120° 60° A D Bài 3: (1,0 điểm) Cho hình vẽ, hãy tính số đo góc C ? Bài 4: (2,0 điểm) Cho  ABC vuông tại A, lấy điểm M bất kì thuộc cạnh BC (M khác B và C). Từ M kẻ ME song song với AC (E ∈ AB) và MF song song với AB (F ∈ AC). a) Tứ giác AEMF là hình gì ? Vì sao ?. b) Gọi O là trung điểm AM. Chứng minh  AOF là tam giác cân. Bài 5: (1,0 điểm) Bà Hoa đi siêu thị dự định mua x kg cà chua, mỗi kg giá y đồng. Nhưng khi đến siêu thị bà Hoa thấy giá cà chua đã giảm 2 500 đồng mỗi kg nên quyết định mua thêm 5kg nữa. Tìm đa thức biểu thị số tiền bà Hoa phải trả cho tổng số kg cà chua đã mua. ----------------------------Hết--------------------------- Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
  7. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: TOÁN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từ câu 1 đến câu 12 và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 chọn phương án A, ghi là 1.A). Câu 1: Biểu thức nào là đơn thức? A. 2x + y. B. 8x.(x – 4). C. 2y. D. 2x2 -3. Câu 2: Trong các đa thức sau, đa thức nào là đa thức nhiều biến? A. 3x3 – 7x. B. 5y3 – 2xy. C. -3z2. 3z. D. 3x – 3. Câu 3: Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức -2x2y ? A. –7x2y. B. xy2. C. 3xy. D. -2x2y2. Câu 4: Đa thức A = –2xy2 + 4x.2y – 2x + 9 có bao nhiêu hạng tử ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Đơn thức x2y có hệ số và phần biến là A. Hệ số là 0, phần biến là xy. B. Hệ số là 1, phần biến là xy. C. Hệ số là 0, phần biến là x2y. D. Hệ số là 1, phần biến là x2y. Câu 6: Cho 2 đơn thức D = –8x2y và E = 2xy. Thương của phép chia D cho E là A. 4x. B. –2xy. C. –4x2. D. –4x Câu 7: Tứ giác lồi có tổng số đo các góc bằng A. 900. B. 2600. C. 1800. D. 3600. Câu 8: Hình thang có thêm điều kiện gì thì trở thành hình thang cân ? A. Hai đường chéo vuông góc. B. Hai góc kề một đáy bằng nhau. C. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. D. Hai góc kề một đáy bù nhau. Câu 9: Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu A. AB  CD . B. AB = CD, AD //BC. C. AD = BC, BC // AD. D. AD  BC . Câu 10: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là A. hình thang. B. hình chữ nhật. C. hình vuông. D. hình thoi. Câu 11: Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là A. hình chữ nhật. B. hình thang cân. C. hình bình hành. D. hình thoi . Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. B. Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
  8. C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi. D. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài 1: (2,0 điểm) a) Cho hai đa thức C = 7x2y – 4xy3 + 5xy – 12 và D = 3x2y + 4xy3 – 3xy. Tính C + D và C - D. b) Thu gọn rồi tính giá trị của đa thức H = 4x2y3 + 5x2y – 4x2y3 + x2y – 2xy tại x = - 1, y = 2. Bài 2: ( 1,0 điểm) Thực hiện các phép tính sau a) (2x2y – 4x). (3x – 3y). b) (10x3y2 – 18x2y2 + 24x2y) : 2xy. G F 110° 95° ? H E Bài 3: (1,0 điểm) Cho hình vẽ, hãy tính số đo góc H ? Bài 4: (2,0 điểm) Cho  MNP vuông tại M, lấy điểm I bất kì thuộc cạnh NP (I khác N và P). Từ I kẻ IE song song với MP (E ∈ MN) và IF song song với MN (F ∈ MP). a) Tứ giác MEIF là hình gì ? Vì sao ?. b) Gọi O là trung điểm MI. Chứng minh  OEI là tam giác cân. Bài 5: (1,0 điểm) Bà Lan đi siêu thị dự định mua x kg khoai tây, mỗi kg giá y đồng. Nhưng khi đến siêu thị bà Lan thấy giá khoai tây đã giảm 2 100 đồng mỗi kg nên quyết định mua thêm 4kg nữa. Tìm đa thức biểu thị số tiền bà Lan phải trả cho tổng số kg khoai tây đã mua. ----------------------------Hết--------------------------- Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
  9. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN MÔN: TOÁN – Lớp 8 HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 12 câu - mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp B A B C C D B B B D C C án II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài Ý Đáp án Biểu điểm A = 4x2y + 2xy3 + 3xy – 7 và B = 6x2y - 2xy3 + 3xy. a A + B = (4x2y + 2xy3 + 3xy – 7) + (6x2y – 2xy3 + 3xy) (0,5đ) = 4x2y + 2xy3 + 3xy – 7 + 6x2y – 2xy3 + 3xy 0,25 = (4x2y + 6x2y) + ( 2xy3 – 2xy3) + (3xy + 3xy) – 7 1a = 10x2y + 6xy – 7 0,25 (1,0đ) b A - B = (4x2y + 2xy3 + 3xy – 7) – (6x2y – 2xy3 + 3xy) (0,5đ) = 4x2y + 2xy3 + 3xy – 7 – 6x2y + 2xy3 – 3xy 0,25 = (4x2y - 6x2y) + ( 2xy3 + 2xy3) + (3xy –3xy) – 7 = - 2x2y + 4xy3 – 7 0,25 0,5đ M = 2x2y3 + 4x2y – 2x2y3 + x2y – 3xy = (2x2y3 – 2x2y3) + (4x2y + x2y) – 3xy 0,25 = 5x2y – 3xy 0,25 1b 0,5đ Thay x = - 1 và y = 2 vào đa thức M ta được: 0,1 (1,0đ) M = 5.(-1)2.2 – 3.(-1).2 0,15 = 10 + 6 0,15 = 16 0,1 a (2x2y – 6x). (2x – 3y) (0,5đ) = 2x2y.2x + 2x2y.(-3y) – 6x.2x – 6x.(-3y) 0,25 2 = 4x3y – 6x2y2 – 12x2 + 18xy 0,25 (1,0đ) b (15x4y2 – 10x3y2 + 20x2y) : 5xy (0,5đ) = (15x4y2 : 5xy) + (-10x3y2 : 5xy) + (20x2y : 5xy) 0,25 = 3x3y – 2x2y + 4x 0,25 Theo định lí tổng các góc trong một tứ giác, ta có:     0,25 A B  C  D  3600 3 1,0đ     (1,0đ) Do đó: C  3600  ( A B  C ) 0,25 = 3600– (900+ 1200 + 600) 0,25 = 360 0 - 2700 = 900 0,25
  10. B 0,25đ 0,25 M E O A C F Hình vẽ: Tứ giác AEMF có EM // AF (vì EM //AC và F ∈ AC) 0,25 4 a MF // AE (vì MF // AB và E ∈ AB) 0,25 (2,0đ) (1,0đ) Do đó tứ giác AEMF là hình bình hành (vì có các cạnh đối song 0,25 song) Mà Â = 900 (∆ABC vuông tại A) Vậy tứ giác AEMF là hình chữ nhật (hình bình hành có một góc 0,25 vuông) b Vì AEMF là hình chữ nhật nên O là trung điểm đường chéo AM thì 0,15 (0,75đ) O cũng là trung điểm đường chéo EF Mà AM = EF (tính chất hình chữ nhật) 0,15 Do đó OA = OM = OE = OF (hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau 0,2 tại trung điểm mỗi đường) ∆AOF có OA = OF nên ∆AOF cân tại O (đpcm) 0,25 Số kg cà chua mà bà Hoa đã mua là x + 5 0,25 Giá tiền mỗi kg cà chua giảm 2 500 đồng nên chỉ còn y – 2 500 0,25 đồng mỗi kg. 5 1,0đ Do đó số tiền bà Hoa phải trả là 0,25 (1,0đ) A = (x + 5). (y – 2 500) Vậy đa thức cần tìm là: A = (x + 5). (y – 2 500) 0,25 = xy – 2 500.x + 5y – 12 500 *Lưu ý: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa cho mỗi câu đó.
  11. MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 12 câu - mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C C A D D D D B C D A D án II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài Ý Đáp án Biểu điểm C = 7x2y – 4xy3 + 5xy – 12 và D = 3x2y + 4xy3 – 3xy. a C + D = (7x2y – 4xy3 + 5xy – 12 ) + (3x2y + 4xy3 – 3xy) (0,5đ) = 7x2y – 4xy3 + 5xy – 12 + 3x2y + 4xy3 – 3xy 0,25 1a = (7x2y + 3x2y) + (– 4xy3 + 4xy3) + (5xy – 3xy) – 12 (1,0đ) = 10x2y + 2xy – 12 0,25 C - D = (7x2y – 4xy3 + 5xy – 12 ) – (3x2y + 4xy3 – 3xy) (0,5đ) = 7x2y – 4xy3 + 5xy – 12 – 3x2y – 4xy3 + 3xy 0,25 = (7x2y– 3x2y) + (–4xy3 – 4xy3) + (5xy + 3xy) – 12 = 4x2y – 8xy3 + 8xy – 12 0,25 H = 4x2y3 + 5x2y – 4x2y3 + x2y – 2xy 0,5đ = (4x2y3 – 4x2y3) + (5x2y + x2y) – 2xy 0,25 = 6x2y – 2xy 0,25 1b Thay x = - 1 và y = 2 vào đa thức H ta được: 0,1 (1,0đ) 0,5đ H = 6.(-1)2.2 – 2.(-1).2 0,15 = 12 + 4 0,15 = 16 0,1 a (2x2y – 4x). (3x – 3y) (0,5đ) = 2x2y.3x + 2x2y.(-3y) – 4x.3x – 4x.(-3y) 0,25 2 = 6x3y – 6x2y2 – 12x2 + 12xy 0,25 (1,0đ) b (10x3y2 – 18x2y2 + 24x2y) : 2xy (0,5đ) = (10x3y2 : 2xy) + (-18x2y2 : 2xy) + (24x2y : 2xy) 0,25 = 5x2y – 9xy + 12x 0,25 Theo định lí tổng các góc của một tứ giác, ta có:     0,25 E  F  G  H  3600 3     (1,0đ) 1,0đ Do đó: H  3600  ( E  F  G ) 0,25 = 3600 – (900 + 950 + 1100) 0,25 = 360 0 - 2950 = 650 0,25
  12. N 0,25đ I E O 0,25 M P F Hình vẽ Tứ giác MEIF có EI // MF (vì EI //MP và F ∈ MP) 0,25 4 a IF // ME (vì IF // MN và E ∈ MN) 0,25 (2,0đ) (1,0đ) Do đó tứ giác MEIF là hình bình hành (vì có các cạnh đối song 0,25 song)  Mà M = 900 (∆MNP vuông tại M) 0,25 Vậy tứ giác MEIF là hình chữ nhật (hình bình hành có một góc vuông) Vì MEIF là hình chữ nhật nên O là trung điểm đường chéo MI 0,15 thì O cũng là trung điểm đường chéo EF b Mà MI = EF (tính chất hình chữ nhật) 0,15 (0,75đ) Do đó OM = OI = OE = OF (hai đường chéo bằng nhau và cắt 0,2 nhau tại trung điểm mỗi đường) 0,25 ∆OEI có OE = OI nên ∆OEI cân tại O (đpcm) Số kg khoai tây mà bà Lan đã mua là x + 4 0,25 Giá tiền mỗi kg khoai tay giảm 2 100 đồng nên chỉ còn y – 2 100 0,25 đồng mỗi kg. 5 1,0đ Do đó số tiền bà Lan phải trả là (1,0đ) A = (x + 4). (y – 2 100) 0,25 Vậy đa thức cần tìm là: A = (x + 4). (y – 2 100) = xy – 2 100.x + 4y – 8 400 0,25 *Lưu ý: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Duyệt của BGH PHÓ HIỆU TRƯỞNG Duyệt của tổ trưởng CM Giáo viên ra đề Nguyễn Văn Tám Lê Văn Vỹ Huỳnh Thị Hạnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2