Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự
lượt xem 3
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự
- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA TẬP TRUNG GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 TỔ :VẬT LÝ-CÔNG NGHỆ MÔN THI: VẬT LÝ 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề (Đề chỉ có 3 trang) Họ và tên: ..................................................................... Mã đề: 001 A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Câu 1. Cho đồ thị dịch chuyển-thời gian của một chiếc xe như hình vẽ.Độ dịch chuyển và vận tốc xe đó từ giây 5 đến giây 20 lần lượt là A. 50 m và m/s B. 10 m và m/s. C. 50 m và m/s. D. 10 m và m/s . Câu 2. Hệ số góc của đồ thị vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều cho biết A. giá trị của gia tốc. B. thời gian chuyển động. C. giá trị của vận tốc. D. giá trị của độ dịch chuyển. Câu 3. Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều trên một đường thẳng từ A đến B. Biết tốc độ của chất điểm tại A và B lần lượt là 20 m/s và 30 m/s. Tốc độ của chất điểm khi đi qua điểm C trên đoạn AB với AC = 3BC có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 1
- A. 25,46 m/s. B. 24 m/s. C. 26 m/s. D. 27,84 m/s. Câu 4. Hành động nào không tuân thủ đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành A. Dùng tay không để làm các thí nghiệm với nhiệt độ cao. B. Bố trí dây điện gọn gàng. C. Trước khi làm thí nghiệm với các dụng cụ bằng thuỷ tinh cần kiểm tra chúng có bị nứt, vỡ hay không. D. Trước khi cắm hoặc rút phít cắm của các dụng cụ điện phải tắt công tắc nguồn. Câu 5. Rơi tự do là chuyển động A. tròn đều. B. thẳng chậm dần đều. C. thẳng nhanh dần đều. D. thẳng đều. Câu 6. Tốc kế trên xe máy đang chỉ 50 km/h. Giá trị này cho biết A. tốc độ tức thời. B. gia tốc tức thời. C. gia tốc trung bình. D. tốc độ trung bình. Câu 7. Cho các giai đoạn phát triển Vật lí sau: 1. Các nhà Vật lí dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên. 2. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan. 3. Các nhà Vật lí tập trung vào các mô hình lý thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng. Quá trình phát triển Vật lí theo đúng thứ tự là A. 3-1-2 B. 2-3-1 C. 1-2-3 D. 2-1-3 Câu 8. Công thức nào không đúng trong chuyển động thẳng biến đổi đều? 2
- A. vt = v0 + a.t. B. d = v0 t+ (1/2).a.t2. C. a = (vt + v0).t. D. vt2 -v02 = 2.a.d. Câu 9. Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s. Lần 1 2 3 4 5 Quãng đường(m) 1,500 1,505 1,600 1,600 1,508 Giá trị trung bình của quãng đường là: A. 1,508 m. B. 1,5426 m. C. 1,503 m. D. 1,504 m. Câu 10. Cho hình vuông ABCD có cạnh là a, một vật chuyển động từ A đến B, rồi từ B đến D thì quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là A. a và a. B. a và a(1+ ). C. a(1+ ) và a. D. a và a. Câu 11. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng cùng chiều dòng nước với vận tốc 10 km/h đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là A. 12 km/h. B. 4 km/h C. 3 km/h. D. 8 km/h. Câu 12. Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 4s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu.Biết g =10 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm thời gian hòn đá rơi từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu đó A. 3,78 s. B. 2,78 s C. 0,22 s D. 2,76 s Câu 13. Một vật rơi tự do từ vị trí có độ cao là h, tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Công thức tính vận tốc của vật trước khi vừa chạm đất là 3
- A. v = 2.g.h. B. . C. . D. . Câu 14. Chọn phát biểu đúng A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng, cho biết độ dài, hướng của sự thay đổi vị trí của vật. B. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, cho biết độ dài, hướng của sự thay đổi vị trí của vật. C. Khi vật chuyển động thẳng thì độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau. D. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ chỉ cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. Câu 15. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên bi được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất. D. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. Câu 16. úc giờ sáng, tại A xe thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 12 km/h để về B. ột giờ sau, tại B xe thứ hai c ng chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 km/h theo chiều ngược lại để về A. Cho đoan thẳng AB = 72 km. Khoảng cách gi a hai xe lúc 10 giờ là A. 12 km. B. 24 km C. 36 km. D. 60 km. Câu 17. Để đo gia tốc rơi tự do của một vật ta sử dụng công thức nào? A. . B. . C. . D. . 4
- Câu 18. Độ dốc của đồ thị dịch chuyển-thời gian trong chuyển động thẳng cho biết A. quãng đường chuyển động. B. thời gian chuyển động. C. độ lớn của độ dịch chuyển. D. độ lớn vận tốc chuyển động. Câu 19. Một ô tô bắt đầu chuyển động với gia tốc là 4 m/s2, sau 2 giây từ lúc bắt đầu chuyển động vận tốc của ô tô là A. 2 m/s. B. 16 m/s. C. 4 m/s. D. 8 m/s. Câu 20. Kí hiệu đơn vị của gia tốc trong hệ SI là A. m.s2. B. m/s. C. m.s. D. m/s2. Câu 21. Một người đi xe máy bắt đầu tăng tốc từ 10 m/s lên tới 15 m/s trên đoạn đường dài 25 m. Gia tốc của xe là A. 4,8 m/s2. B. 5 m/s2. C. 2,4 m/s2. D. 2,5 m/s2. B. TỰ LUẬN (3 điểm): Bài 1.(1đ) Một vật rơi từ độ cao 45 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. a) Tìm thời gian rơi của vật. b) Tính vận tốc khi chạm đất. Bài 2.(2đ) Sau 30 s đoàn tàu giảm vận tốc từ 2 km/h đến 1 km/h. Sau đó chuyển động đều trong thời gian 20 s, cuối cùng chuyển động chậm dần đều đi được 100 m n a thì dừng lại. a) Tính gia tốc từng giai đoạn b) Viết phương trình vận tốc theo thời gian và vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian từng giai đoạn tàu chuyền động. ------------------------HẾT------------------------------- 5
- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA KIỂM TRA TẬP TRUNG GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 TỰ MÔN THI: VẬT LÝ 10 TỔ :VẬT LÝ-CÔNG Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề NGHỆ (Đề chỉ có 3 trang) Họ và tên: ..................................................................... Mã đề: 002 A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Câu 1. Một ô tô bắt đầu chuyển động với gia tốc là 4 m/s2, sau 2 giây từ lúc bắt đầu chuyển động vận tốc của ô tô là A. 8 m/s. B. 2 m/s. C. 16 m/s. D. 4 m/s. Câu 2. Công thức nào không đúng trong chuyển động thẳng biến đổi đều? A. vt = v0 + a.t. B. d = v0. t+ (1/2).a.t2. C. vt2 -v02 = 2.a.d. D. a = (vt + v0).t. Câu 3. Một người đi xe máy bắt đầu tăng tốc từ 10 m/s lên tới 15 m/s trên đoạn đường dài 25 m. Gia tốc của xe là A. 5 m/s2. B. 4,8 m/s2. C. 2,4 m/s2. D. 2,5 m/s2. Câu 4. Hành động nào không tuân thủ đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành A. Dùng tay không để làm các thí nghiệm với nhiệt độ cao. B. Trước khi cắm hoặc rút phít cắm của các dụng cụ điện phải tắt công tắc nguồn. C. Trước khi làm thí nghiệm với các dụng cụ bằng thuỷ tinh cần kiểm tra chúng có bị nứt, vỡ hay không. 6
- D. Bố trí dây điện gọn gàng. Câu 5. Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều trên một đường thẳng từ A đến B. Biết tốc độ của chất điểm tại A và B lần lượt là 20 m/s và 30 m/s. Tốc độ của chất điểm khi đi qua điểm C trên đoạn AB với AC = 3BC có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24 m/s. B. 27,84 m/s. C. 25,46 m/s. D. 26 m/s. Câu 6. Cho hình vuông ABCD có cạnh là a, một vật chuyển động từ A đến B, rồi từ B đến D thì quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là A. a và a(1+ ). B. a và a. C. a và a. D. a(1+ ) và a. Câu 7. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất. B. Một viên bi được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 8. úc giờ sáng, tại A xe thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 12 km/h để về B. ột giờ sau, tại B xe thứ hai c ng chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 km/h theo chiều ngược lại để về A. Cho đoan thẳng AB = 72 km. Khoảng cách gi a hai xe lúc 10 giờ là A. 24 km B. 60 km. C. 12 km. D. 36 km. Câu 9. Chọn phát biểu đúng A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng, cho biết độ dài, hướng của sự thay đổi vị trí của vật. B. Khi vật chuyển động thẳng thì độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau. 7
- C. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, cho biết độ dài, hướng của sự thay đổi vị trí của vật. D. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ chỉ cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. Câu 10. Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 4s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu.Biết g =10 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm thời gian hòn đá rơi từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu đó A. 2,78 s B. 0,22 s C. 2,76 s D. 3,78 s. Câu 11. Kí hiệu đơn vị của gia tốc trong hệ SI là A. m.s. B. m/s. C. m.s2. D. m/s2. Câu 12. Tốc kế trên xe máy đang chỉ 50 km/h. Giá trị này cho biết A. gia tốc tức thời. B. tốc độ tức thời. C. gia tốc trung bình. D. tốc độ trung bình. Câu 13. Một vật rơi tự do từ vị trí có độ cao là h, tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Công thức tính vận tốc của vật trước khi vừa chạm đất là A. . B. . C. . D. v = 2.g.h. Câu 14. Rơi tự do là chuyển động A. tròn đều. B. thẳng chậm dần đều. C. thẳng nhanh dần đều. D. thẳng đều. Câu 15. Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s. 8
- Lần 1 2 3 4 5 Quãng đường(m) 1,500 1,505 1,600 1,600 1,508 Giá trị trung bình của quãng đường là: A. 1,5426 m. B. 1,508 m. C. 1,504 m. D. 1,503 m. Câu 16. Hệ số góc của đồ thị vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều cho biết A. giá trị của vận tốc. B. giá trị của gia tốc. C. thời gian chuyển động. D. giá trị của độ dịch chuyển. Câu 17. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng cùng chiều dòng nước với vận tốc 10 km/h đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là A. 8 km/h. B. 12 km/h. C. 3 km/h. D. 4 km/h Câu 18. Cho đồ thị dịch chuyển-thời gian của một chiếc xe như hình vẽ. Độ dịch chuyển và vận tốc xe đó từ giây 5 đến giây 20 lần lượt là A. 50 m và m/s. B. 10 m và m/s . C. 50m và m/s D. 10 m và m/s . Câu 19. Cho các giai đoạn phát triển Vật lí sau: 1. Các nhà Vật lí dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên. 2. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan. 3. Các nhà Vật lí tập trung vào các mô hình lý thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng. 9
- Quá trình phát triển Vật lí theo đúng thứ tự là A. 1-2-3 B. 2-1-3 C. 3-1-2 D. 2-3-1 Câu 20. Độ dốc của đồ thị dịch chuyển-thời gian trong chuyển động thẳng cho biết A. quãng đường chuyển động. B. thời gian chuyển động. C. độ lớn vận tốc chuyển động. D. độ lớn của độ dịch chuyển. Câu 21. Để đo gia tốc rơi tự do của một vật ta sử dụng công thức nào? A. . B. . C. . D. . B. TỰ LUẬN (3 điểm): Bài 1.(1đ) Một vật rơi từ độ cao 45 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. a) Tìm thời gian rơi của vật. b) Tính vận tốc khi chạm đất. Bài 2.(2đ) Sau 30 s đoàn tàu giảm vận tốc từ 2 km/h đến 1 km/h. Sau đó chuyển động đều trong thời gian 20 s, cuối cùng chuyển động chậm dần đều đi được 100 m n a thì dừng lại. a) Tính gia tốc từng giai đoạn b) Viết phương trình vận tốc theo thời gian và vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian từng giai đoạn tàu chuyền động. -----------------------------------HẾT------------------------------------------ 10
- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA TẬP TRUNG GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 TỔ: VẬT LÝ-CÔNG NGHỆ MÔN THI: VẬT LÝ 10 (Đề chỉ có 3 trang) Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề Họ và tên: .................................................................... . Mã đề: 003 A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Câu 1. Công thức nào không đúng trong chuyển động thẳng biến đổi đều? A. vt2 -v02 = 2.a.d. B. a = (vt + v0).t. C. d = v0.t+ (1/2).a.t2. D. vt = v0 + a.t. Câu 2. Cho đồ thị dịch chuyển-thời gian của một chiếc xe như hình vẽ.Độ dịch chuyển và vận tốc xe đó từ giây 5 đến giây 20 lần lượt là A. 10 m và m/s. B. 50 m và m/s C. 50 m và m/s. D. 10 m và m/s . Câu 3. úc giờ sáng, tại A xe thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 12 km/h để về B. ột giờ sau, tại B xe thứ hai c ng chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 km/h theo chiều ngược lại để về A. Cho đoan thẳng AB = 72 km. Khoảng cách gi a hai xe lúc 10 giờ là A. 12 km. B. 60 km. C. 24 km D. 36 km. Câu 4. Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s. 11
- Lần 1 2 3 4 5 Quãng đường(m) 1,500 1,505 1,600 1,600 1,508 Giá trị trung bình của quãng đường là: A. 1,503 m. B. 1,5426 m. C. 1,508 m. D. 1,504 m. Câu 5. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. B. Một viên bi được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. C. Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất. D. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 6. Độ dốc của đồ thị dịch chuyển-thời gian trong chuyển động thẳng cho biết A. quãng đường chuyển động. B. độ lớn của độ dịch chuyển. C. độ lớn vận tốc chuyển động. D. thời gian chuyển động. Câu 7. Hành động nào không tuân thủ đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành A. Trước khi làm thí nghiệm với các dụng cụ bằng thuỷ tinh cần kiểm tra chúng có bị nứt, vỡ hay không. B. Trước khi cắm hoặc rút phít cắm của các dụng cụ điện phải tắt công tắc nguồn. C. Bố trí dây điện gọn gàng. D. Dùng tay không để làm các thí nghiệm với nhiệt độ cao. Câu 8. Rơi tự do là chuyển động 12
- A. tròn đều. B. thẳng chậm dần đều. C. thẳng đều. D. thẳng nhanh dần đều. Câu 9. Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều trên một đường thẳng từ A đến B. Biết tốc độ của chất điểm tại A và B lần lượt là 20 m/s và 30 m/s. Tốc độ của chất điểm khi đi qua điểm C trên đoạn AB với AC = 3BC có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25,46 m/s. B. 26 m/s. C. 24 m/s. D. 27,84 m/s. Câu 10. Để đo gia tốc rơi tự do của một vật ta sử dụng công thức nào? A. . B. . C. . D. . Câu 11. Một người đi xe máy bắt đầu tăng tốc từ 10 m/s lên tới 15 m/s trên đoạn đường dài 25 m. Gia tốc của xe là A. 5 m/s2. B. 2,5 m/s2. C. 4,8 m/s2. D. 2,4 m/s2. Câu 12. Cho hình vuông ABCD có cạnh là a, một vật chuyển động từ A đến B, rồi từ B đến D thì quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là A. a và a(1+ ). B. a và a. C. a và a. D. a(1+ ) và a. Câu 13. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng cùng chiều dòng nước với vận tốc 10 km/h đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là A. 4 km/h B. 3 km/h. C. 12 km/h. D. 8 km/h. Câu 14. Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 4s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu.Biết g =10 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm thời gian hòn đá rơi từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu đó 13
- A. 3,78 s. B. 0,22 s C. 2,78 s D. 2,76 s Câu 15. Một vật rơi tự do từ vị trí có độ cao là h, tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Công thức tính vận tốc của vật trước khi vừa chạm đất là A. . B. v = 2.g.h. C. . D. . Câu 16. Kí hiệu đơn vị của gia tốc trong hệ SI là A. m/s2. B. m.s2. C. m.s. D. m/s. Câu 17. Hệ số góc của đồ thị vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều cho biết A. giá trị của gia tốc. B. thời gian chuyển động. C. giá trị của độ dịch chuyển. D. giá trị của vận tốc. Câu 18. Cho các giai đoạn phát triển Vật lí sau: 1. Các nhà Vật lí dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên. 2. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan. 3. Các nhà Vật lí tập trung vào các mô hình lý thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng. Quá trình phát triển Vật lí theo đúng thứ tự là A. 1-2-3 B. 2-1-3 C. 2-3-1 D. 3-1-2 Câu 19. Tốc kế trên xe máy đang chỉ 50 km/h. Giá trị này cho biết A. tốc độ tức thời. B. gia tốc tức thời. C. tốc độ trung bình. D. gia tốc trung bình. Câu 20. Chọn phát biểu đúng 14
- A. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ chỉ cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. B. Độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng, cho biết độ dài, hướng của sự thay đổi vị trí của vật. C. Khi vật chuyển động thẳng thì độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau. D. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, cho biết độ dài, hướng của sự thay đổi vị trí của vật. Câu 21. Một ô tô bắt đầu chuyển động với gia tốc là 4 m/s2, sau 2 giây từ lúc bắt đầu chuyển động vận tốc của ô tô là A. 8 m/s. B. 2 m/s. C. 16 m/s. D. 4 m/s. B. TỰ LUẬN (3 điểm): Bài 1.(1đ) Một vật rơi từ độ cao 45 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. a) Tìm thời gian rơi của vật. b) Tính vận tốc khi chạm đất. Bài 2.(2đ) Sau 30 s đoàn tàu giảm vận tốc từ 2 km/h đến 1 km/h. Sau đó chuyển động đều trong thời gian 20 s, cuối cùng chuyển động chậm dần đều đi được 100 m n a thì dừng lại. a) Tính gia tốc từng giai đoạn b) Viết phương trình vận tốc theo thời gian và vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian từng giai đoạn tàu chuyền động. --------------------------------------HẾT--------------------------------- 15
- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA TẬP TRUNG GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 TỔ : VẬT LÝ-CÔNG NGHỆ MÔN: Vật lý Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề (Đề chỉ có 3 trang) Họ và tên: ..................................................................... Mã đề: 004 A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Câu 1. Độ dốc của đồ thị dịch chuyển-thời gian trong chuyển động thẳng cho biết A. thời gian chuyển động. B. độ lớn của độ dịch chuyển. C. độ lớn vận tốc chuyển động. D. quãng đường chuyển động. Câu 2. Kí hiệu đơn vị của gia tốc trong hệ SI là A. m.s. B. m/s2. C. m.s2. D. m/s. Câu 3. Rơi tự do là chuyển động A. thẳng đều. B. thẳng nhanh dần đều. C. tròn đều. D. thẳng chậm dần đều. Câu 4. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng cùng chiều dòng nước với vận tốc 10 km/h đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là A. 4 km/h B. 3 km/h. C. 12 km/h. D. 8 km/h. Câu 5. úc giờ sáng, tại A xe thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 12 km/h để về B. ột giờ sau, tại B xe thứ hai c ng chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 km/h theo chiều ngược lại để về A. Cho đoan thẳng AB = 72 km. Khoảng cách gi a hai xe lúc 10 giờ là 16
- A. 12 km. B. 24 km C. 36 km. D. 60 km. Câu 6. Cho các giai đoạn phát triển Vật lí sau: 1. Các nhà Vật lí dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên. 2. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan. 3. Các nhà Vật lí tập trung vào các mô hình lý thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng. Quá trình phát triển Vật lí theo đúng thứ tự là A. 2-3-1 B. 3-1-2 C. 1-2-3 D. 2-1-3 Câu 7. Một ô tô bắt đầu chuyển động với gia tốc là 4 m/s2, sau 2 giây từ lúc bắt đầu chuyển động vận tốc của ô tô là A. 8 m/s. B. 16 m/s. C. 2 m/s. D. 4 m/s. Câu 8. Hành động nào không tuân thủ đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành A. Trước khi cắm hoặc rút phít cắm của các dụng cụ điện phải tắt công tắc nguồn. B. Trước khi làm thí nghiệm với các dụng cụ bằng thuỷ tinh cần kiểm tra chúng có bị nứt, vỡ hay không. C. Dùng tay không để làm các thí nghiệm với nhiệt độ cao. D. Bố trí dây điện gọn gàng. Câu 9. Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s. Lần 1 2 3 4 5 Quãng đường(m) 1,500 1,505 1,600 1,600 1,508 17
- Giá trị trung bình của quãng đường là: A. 1,5426 m. B. 1,504 m. C. 1,508 m. D. 1,503 m. Câu 10. Một người đi xe máy bắt đầu tăng tốc từ 10 m/s lên tới 15 m/s trên đoạn đường dài 25 m. Gia tốc của xe là A. 5 m/s2. B. 2,4 m/s2. C. 2,5 m/s2. D. 4,8 m/s2. Câu 11. Cho đồ thị dịch chuyển-thời gian của một chiếc xe như hình vẽ.Độ dịch chuyển và vận tốc xe đó từ giây 5 đến giây 20 lần lượt là A. 50 m và m/s B. 10 m và m/s. C. 10 m và m/s. D. 50 m và m/s. Câu 12. Để đo gia tốc rơi tự do của một vật ta sử dụng công thức nào? A. . B. . C. . D. . Câu 13. Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều trên một đường thẳng từ A đến B. Biết tốc độ của chất điểm tại A và B lần lượt là 20 m/s và 30 m/s. Tốc độ của chất điểm khi đi qua điểm C trên đoạn AB với AC = 3BC có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24 m/s. B. 27,84 m/s. C. 25,46 m/s. D. 26 m/s. Câu 14. Chọn phát biểu đúng A. Khi vật chuyển động thẳng thì độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau. B. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, cho biết độ dài, hướng của sự thay đổi vị trí của vật. C. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ chỉ cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. 18
- D. Độ dịch chuyển là một đại lượng vô hướng, cho biết độ dài, hướng của sự thay đổi vị trí của vật. Câu 15. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một quả táo rơi từ trên cây xuống đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một viên bi được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. Câu 16. Hệ số góc của đồ thị vận tốc-thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều cho biết A. thời gian chuyển động. B. giá trị của vận tốc. C. giá trị của gia tốc. D. giá trị của độ dịch chuyển. Câu 17. Tốc kế trên xe máy đang chỉ 50 km/h. Giá trị này cho biết A. tốc độ tức thời. B. gia tốc trung bình. C. gia tốc tức thời. D. tốc độ trung bình. Câu 18. Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 4s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu.Biết g =10 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm thời gian hòn đá rơi từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu đó A. 2,76 s B. 2,78 s C. 3,78 s. D. 0,22 s Câu 19. Cho hình vuông ABCD có cạnh là a, một vật chuyển động từ A đến B, rồi từ B đến D thì quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là A. a và a. B. a(1+ ) và a. C. a và a(1+ ). D. a và a. Câu 20. Công thức nào không đúng trong chuyển động thẳng biến đổi đều? 19
- A. vt = v0 + a.t. B. d = v0 t+ (1/2).a.t2. C. vt2 -v02 = 2.a.d. D. a = (vt + v0).t. Câu 21. Một vật rơi tự do từ vị trí có độ cao là h, tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Công thức tính vận tốc của vật trước khi vừa chạm đất là A. v = 2.g.h. B. . C. . D. B. TỰ LUẬN (3 điểm): Bài 1.(1đ) Một vật rơi từ độ cao 45 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. a) Tìm thời gian rơi của vật. b) Tính vận tốc khi chạm đất. Bài 2.(2đ) Sau 30 s đoàn tàu giảm vận tốc từ 2 km/h đến 1 km/h Sau đó chuyển động đều trong thời gian 20 s, cuối cùng chuyển động chậm dần đều đi được 100 m n a thì dừng lại. a) Tính gia tốc từng giai đoạn b) Viết phương trình vận tốc theo thời gian và vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian từng giai đoạn tàu chuyền động. --------------------------------------HẾT--------------------------------- 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 242 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can
3 p | 235 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Việt Yên 1
6 p | 101 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 186 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 14 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Việt Yên 1
8 p | 48 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn