intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Chia sẻ: Kim Huyễn Nhã | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

36
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi giữa học kì 1, giúp các em củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

  1. SỞ GD & ĐT CÀ MAU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN VẬT LÝ 11 Thời gian làm bài : 45 phút; Mã đề 123 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM) Câu 1: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với A. hiệu điện thế hai đầu mạch. B. thời gian dòng điện chạy qua mạch. C. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch. D. cường độ dòng điện trong mạch. Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? A. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm. B. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí. C. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. D. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. Câu 3: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 8 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là A. 12 V. B. 8 V. C. 16/3 V. D. 10 V. Câu 4: Hai điện tích điểm cùng dấu có cùng độ lớn 10 /3 C đặt cách nhau 1 m trong chân không -4 thì chúng: A. đẩy nhau một lực 5N. B. hút nhau một lực 5N. C. đẩy nhau một lực 10N. D. hút nhau một lực 10N. Câu 5: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 300 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là A. 5 2 J. B. 5 3 J. C. 7,5J. D. 5 J. Câu 6: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng A. 50 μC. B. 1 μC. C. 5 μC. D. 0,8 μC. Câu 7: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 2 (Ω). B. R = 3 (Ω). C. R = 4 (Ω). D. R = 1 (Ω). Câu 8: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 8 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là A. 2. B. 1/4 C. 1/2. D. 4. Câu 9: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4. Câu 10: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại 1 và 2 có điện tích lần lượt là q1 = 3,2.10-9 C và q2 = -4,8.10-9 C. Số electron thừa thiếu ở mỗi quả cầu lần lượt là A. thừa 2.1010 electron ; thiếu 3.1010 electron. B. thiếu 2.1010 electron ; thừa 3.1010 electron. C. thiếu 2.1011 electron ; thừa 3.1011 electron. D. thừa 2.1011 electron ; thiếu 3.1011 electron. Câu 11: Dòng điện được định nghĩa là A. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương. B. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. C. là dòng chuyển dời có hướng của electron. D. dòng chuyển động của các điện tích. Câu 12: Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất.
  2. C. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. D. dầu hỏa. Câu 13: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 0,64 A chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là A. 24.1020 electron. B. 24.1019 electron. C. 24.1018 electron. D. 24.1017 electron. Câu 14: Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là A. nE và r/n. B. E và nr. C. nE nà nr. D. E và r/n. Câu 15: Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 5 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là A. 2 A. B. 6/7 A. C. 3 A. D. 1,5 A. Câu 16: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng A. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch. B. công của dòng điện ở mạch ngoài. C. tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài. D. nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch. Câu 17: Điều kiện để 1 vật dẫn điện là A. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. B. có chứa các điện tích tự do. C. vật phải ở nhiệt độ phòng. D. vật phải mang điện tích. Câu 18: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường A. tăng 3 lần. B. giảm 9 lần. C. giảm 3 lần. D. tăng 9 lần. II. PHẦN TỰ LUẬN (4 ĐIỂM) Câu 1: Một điện tích điểm q1  3.107 C đặt tại điểm A trong không khí. (1,5 đ) a. Xác định độ lớn cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do q1 gây ra tại C cách A 6 cm b. Tại B đặt thêm q2  3.108 C . Biết AB = 9 cm, BC = 3 cm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại điểm C. Câu 2: Cho mạch điện như vẽ: E = 15 V, r = 2 ; Đèn thuộc loại 6V – 3W; R1 = 6 ; RV =  ; RA  0; R2 là một biến trở. (2.5 đ) a. Cho R2 = 4 . Tìm cường độ dòng điện trong toàn mạch. E, r A V b. Với R2 = 4 . Tính số chỉ Ampère kế, Volt kế. Đèn có sáng bình R2 R1 thường không? c. Khi cho R2 tăng thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào ? ------ HẾT ------
  3. SỞ GD & ĐT CÀ MAU KIEM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN VẬT LÝ 11 Thời gian làm bài : 45 phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: (6 điểm ) 123 234 345 456 1 C C D B 2 C A B A 3 A C A C 4 C C A C 5 B A C D 6 C D B C 7 B B A D 8 A D D C 9 A B D B 10 B A A B 11 B A B D 12 A B C D 13 B A D B 14 C D B D 15 C A D C 16 A A D C 17 B D C A 18 B C B B ĐÁP ÁN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) a. Cường độ điện trường do q1 gây ra tại C q1 3.107 E1  k  9.109  7,5.105V / m 0,5 đ AC 2 0, 062 q1 0,25 đ E1 A q2 3.108 C b. E2  k 2  9.10 9 2  3.105V / m 0,25 đ BC 0, 03 q1 E 2 E1 E q2 0,25 đ C A B Vì E1  E2 nên: E  E1  E2  7,5.105  3.105  10,5.105V / m 0,25 đ Câu 2 (2,5 điểm) U2 62 a. RĐ  dm   12 ; 0,25 đ Pdm 3 Mạch điện : R2 nt (RĐ // R1) RĐ1 = 4  ; RN = 8  ; 0,25 đ 1
  4. E 15 0,25 đ I   1,5 A RN  r 8  2 b. I A  I  1,5 A 0,25 đ UĐ1 = IĐ1.RĐ1 = 1,5 x 4 = 6 V 0,25 đ UV = 6V 0,25 đ UĐ = 6V = Uđm : đèn sáng bình thường. 0,25 đ c. Khi tăng R2 đèn sáng như thế nào Ta có: E U D  U D1  I .RD1  RD1 0,5 đ RD1  R2  r 15 60  4 4  R2  2 R2  6 R2 càng tăng thì UĐ càng giảm => đèn sáng yếu dần. 0,25 đ 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2