intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành" được TaiLieu.VN chia sẻ sau đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức, luyện tập và nâng cao kỹ năng giải đề thi nhằm chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp diễn ra. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KIM SƠN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG BÁN KỲ I TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: VẬT LÍ 8 Thời gian làm bài 60 phút ( Không kể thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em   chọn. (5 điểm ­ mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.     B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.   D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường. Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng: A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.       B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.  D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng,  ngược chiều. Câu 3: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị  nghiêng sang trái   chứng tỏ ô tô đang: A. Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ trái D. Đột ngột rẽ phải. Câu 4 : Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2  hết  thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên  cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng? A.  B.  C.  D. Công thức b và c đúng. Câu 5: Đơn vị của vận tốc là :  A. km.h B. m/s C. m.s D. s/m Câu 6: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều? A. Chuyển động của một ô tô đi từ  Quang Ngai đi Đa Năng.    ̉ ̃ ̀ ̃ B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. C. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân.        D. Chuyển động của đầu cánh quạt đang quay . Câu 7 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng   nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn?
  2. A. Lăn vật B. Kéo vật. C. Cả hai cách như nhau D. Không so sánh được. Câu 8 : Một người đi xe đạp trong 1 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường   người đó đi được là : A. 2 km.   B. 6 km    C. 24 km                 D.2 km. Câu 9. Một xe đạp đi với vận tốc 20 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu  trả lời đúng. A.Thời  gian đi của xe đạp.                     B. Quãng đường đi của xe đạp. C.Xe đạp đi 1 giờ được 20km.               D.Mỗi giờ xe đạp đi được 12km/h. Câu 10. Khi đi chân không vào nền nhà vừa láng xi măng thì ta thường để lại các vết chân.   Muốn không để  lại các vết chân thì người ta thường lót một tấm ván rộng lên và đi lên  đấy. Ở đây chúng ta áp dụng nguyên tắc nào? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Lót tấm ván để tăng trọng lượng của người  tác dụng vào mặt sàn. B. Lót tấm ván để  giảm trọng lượng của người  tác dụng vào mặt sàn. C. Lót tấm ván để tăng diện tích bị ép làm giảm áp suất  tác dụng vào mặt sàn. D. Lót tấm ván để  tăng  áp suất  tác dụng vào mặt sàn. II. Phần tự luận : 6 điểm Câu 1: (2 điểm)  Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có  độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 1000N)  Câu 2 (2,5 điểm) Một ô tô đi 45 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 54km/h, Ở quãng đường sau  dài 20 km ô tô đó đi hết 30 phút.  a/ Tính độ dài quãng đường phẳng? b/Tính vận tốc trung bình ô tô đi trong cả quãng đường?. Câu 3 (0,5đ) Một người đi xe đạp   đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 12 km/h và nửa  quãng đường còn lại với vận tốc 20km/h. Hãy xác định vận tốc trung bình của người đi xe  đạp trên cả quãng đường. ………….HẾT…………….. Xác nhận của Ban giám  Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề hiệu
  3. Ngô Thị Thêm                                         HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần I. Trắc nghiệm: (5đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu  Câu 10 9 A x B x x x C x x X D x X x II. Phần II. Tự luận Điể Câu Nội dung m                                           BB                                                             F 1,5 1                                                      1000N Câu 2 Tóm tắt: t1= 45phut = 0.75h v1= 54km/h 0.5 t2= 30 phút = 0.5h S2=20km Hỏi:  a. S1 =? b. vtb =? a/  Quãng đường bằng phẳng có độ dài là 0.5
  4. Từ công thức v1 =   S1 = v1.t1 = 54.0,75 = 40,5(km) b/ Tổng độ dài 2 quãng đường ô tô đi là: S = S1 + S2  = 40,5 + 20= 60.5(km) Tổng thời gian đi hết cả 2 quãng đường là: 0.5                             t = t1 + t2  = 1.25(h) Vận tốc trung bình của ôto trong 2 quãng đường là: vtb = s/t = 60,5:1,25= 48.4(km/h) 1.0 Tóm tắt: S 1= S2 = S/2 v1= 12km/h v2= 20km/h Hỏi: vtb =? Câu 3/ Thời gian để đi hết nửa  quãng đường đầu  là  t1 =  Thời gian để đi hết nửa quãng đường sau  là  t2 =  0,25đ                Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là                    vtb =    =   Thay số ta được vtb =  15( km/h) 0.25đ Lưu ý: HS làm cách khác nhưng đúng bản chất vật lý vẫn cho điểm tối đa. 
  5. Xác nhận của Ban giám  Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đáp án hiệu Ngô Thị Thêm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1