intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

7
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VẬT LÍ 8 Thời gian làm bài: 45 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1. Giáo viên đang dùng phấn viết bảng, lực tương tác giữa viên phấn với mặt bảng là: A. Lực quán tính. B. Lực ma sát nghỉ. C. Lực ma sát trượt. D. Lực ma sát lăn. Câu 2. Một ô tô chuyển động so với người đứng bên đường. Trong các câu sau, câu nào sai ? A. Ô tô chuyển động so với cây bên đường. B. Ô tô chuyển động so với người lái xe. C. Ô tô đứng yên so với người lái xe. D. Người lái xe chuyển động so với người đứng bên đường. Câu 3. Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: A. Phương, chiều. B. Điểm đặt, phương, chiều. C. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn. D. Điểm đặt, phương và độ lớn. Câu 4. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe : A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc. C. đột ngột rẽ sang trái. D. đột ngột rẽ sang phải. Câu 5. Công thức tính áp suất là: S F A. p = B. p = F S C. p = F .S D. p = 2 F .S Câu 6. Một ô tô có trọng lượng 10 000 N, diện tích tiếp xúc của các bánh xe là 4 000 cm2 . Áp suất của xe tác dụng lên mặt sàn nằm ngang khi đó bằng : A. 25 000 N / m 2 B. 2 500 N / m 2 C. 250 N / m 2 D. 25 N / m 2 Câu 7. Một lực kéo cường độ 30 N tác dụng lên vật nặng theo phương ngang, chiều từ trái sang phải. Chọn hình vẽ biểu diễn đúng lực trên: 1
  2. Câu 8. Muốn tăng áp suất thì: A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ. B. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ. C. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực. D. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực. Câu 9.Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng: A Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau. B Hai lực cùng cường độ, cùng phương. C Hai lực cùng phương, ngược chiều. D Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. Câu 10. Vận tốc của chuyển động không có đơn vị đo là : A. km/h B. m/s2 C. m/s D. cm/s. PHẦN II: TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) a) Có mấy loại lực ma sát? Khi nào thì có những lực ma sát đó? b) Trong đời sống và kĩ thuật, lực ma sát có thể có hại như thế nào? Em hãy nêu một số cách làm giảm lực ma sát? Câu 2. (1,0 điểm) Hãy giải thích hiện tượng sau đây: Sau khi giặt quần áo xong, trước khi phơi, người ta giũ mạnh quần áo để cho nước văng ra. Câu 3. (2,0 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 0,12 km hết 30 giây, sau đó xe tiếp tục lăn trên đoạn đường nằm ngang dài 60 mét trong 1/2 phút rồi mới dừng lại. Tính vận tốc của xe đạp trên đoạn đường dốc, trên đoạn đường nằm ngang, trên cả 2 quãng đường. ................... Hết ................... Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………….lớp:…………….SBD…………. Chữ ký giám thị:……………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I Trường THCS Tràng An NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÍ 8 I. Trắc nghiệm : 5,0 điểm (Mỗi ý đúng : 0,5 điểm) 2
  3. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp C B C D B A C D A B án II. Phần tự luận : 5,0 điểm Câu Ý Đáp án Điểm a Có 3 loại lực ma sát: - Lực ma sát trượt: Xuất hiện khi một vật trượt trên bề 0,25 đ mặt vật khác. - Lực ma sát lăn: Xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt 0,25 đ vật khác. 0,5 đ - Lực ma sát nghỉ: Giữ cho vật không bị trượt khi vật chịu tác dụng của lực 1 b - Tác hại: Làm mòn, nóng các bộ phận máy móc; cản 0,5 đ trở chuyển động của vật,… - Cách làm giảm: Tra dầu mỡ vào các bộ phận máy móc; giảm độ nhám bề mặt tiếp xúc; lắp ổ bi, ổ trục 0,5 đ (Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn); giảm trọng lượng của vật;… 2 - Ban đầu quần áo và nước (trong quần áo) cùng 0,5 đ chuyển động - Khi quần áo dừng lại đột ngột, do quán tính những giọt nước trong quần áo vẫn duy trì vận tốc cũ nên 0,5 đ nước văng ra khỏi quần áo. 3 Tóm tắt: 0,5 đ s1 = 0,12km = 120m t1 = 30s s2 = 60m t2 = 1/ 2 phút = 30 s. v1 = ?; v2, = ?; vTB = ? ------------------------------------------------- Bài giải Vận tốc của xe đạp trên đoạn đường dốc là: 0,5 đ s 120 v1 = 1 = = 4 ( m / s) t1 30 Vận tốc của xe đạp trên đoạn đường nằm ngang là: 3
  4. s2 60 0,5 đ v2 = = = 2 ( m / s) t2 30 Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là s + s 120 + 60 0,5 đ v2 = 1 2 = = 3 ( m / s) t1 + t2 30 + 30 Tổng 5,0 đ ................... Hết ................... 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2