Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
lượt xem 3
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: VẬT LÝ 9 I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 18 theo KHGD môn học. 2. Mục đích: Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và bài tập trong đề kiểm tra. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (50% TNKQ, 50% TL) II -KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) Chủ đề 1: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm 1- Điện Nêu được mối Hiểu được nội Vận dụng Vận dụng kiến trở của quan hệ giữa dung định luật được định luật thức đã học về dây dẫn CĐDĐ qua dây Ôm đối với đoạn Ôm để giải định luật Ôm cho – Định dẫn với HĐT hai mạch có điện một số bài tập đoạn mạch nối luật Ôm đầu dây dẫn khi trở. đơn giản. tiếp – song song có dòng điện chạy Vận dụng để giải các bài tập qua Hiểu được mối được định luật đơn giản, mạch (12 tiết) Viết được công quan hệ giữa Ôm cho đoạn điện về 2 loại thức tính điện trở điện trở của dây mạch nối tiếp, đoạn mạch nối tương đương đối dẫn với chiều song song giải tiếp – song song. với đoạn mạch dài, tiết diện và các bài tập nối tiếp, song vật liệu làm dây liên quan về song gồm nhiều dẫn đoạn mạch nhất ba điện trở. nối tiếp hoặc Nêu được mối song song. quan hệ giữa điện Vận dụng trở của dây dẫn công thức R với chiều dài, tiết = ρ. l/S Tính diện và vật liệu được các đại làm dây dẫn. lượng khi biết các đại lương khác trong công thức Số câu 5 4 2 1 Số điểm 2,5 2 1 1 2. Chủ đề 2: Công, công suất của dòng điện – Định luật Jun – Len xơ 2. Công, Nêu được Nêu được Vận dụng Giải được các bài tập tính
- công suất ý nghĩa của tác dụng được công công suất điện và điện năng của dòng số vôn, số nhiệt của thức P = U.I tiêu thụ đối với các dụng cụ điện – Định oát ghi trên dòng điện để tính được điện mắc nối tiếp và mắc luật Jun – dụng cụ khi có dòng một đại song song. Vận dụng công Len xơ điện. điện chạy lượng khi thức P = U.I ; A = P.t = (9 tiết) Nắm được qua vật dẫn biết các đại U.I.t để tính một đại lượng công thức thông lượng còn khi biết các đại lượng còn tính công thường thì lại lại. suất là P = một phần hay toàn bộ Vận dụng U.I công thức A Nêu được điện năng biến đổi = P.t = U.I.t một số dấu để tính một hiệu chứng thành nhiệt năng. đại lượng tỏ dòng điện khi biết các mang năng Hiểu được đại lượng lượng. định luật Jun còn lại. Biết được - Len xơ để công thức A giải thích = P .t = các hiện tượng đơn U.I.t giản có liên quan. Số câu 3 2 2 Số điểm 1,5 1 1 TS số câu 14 5 (điểm) (7,0 đ) (3,0 đ) Tỉ lệ % 70 % 30 %
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I_NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: VẬT LÝ LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) A. Trắc nghiệm (5,0 điểm) I. Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. (4,0 điểm) Câu 1: Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ? A. R = R1 + R2. B. C. D. Câu 2: Công thức không dùng để tính công suất điện là: A. P = U.I2 B. P = U.I C. P = R.I2 D. P = Câu 3: Cho điện trở R1 = 4Ω và R2 = 6Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện qua mạch là: A. 1,5A B. 1,2A C. 0,12A D. 3A Câu 4: Mắc song song hai điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 4 Ω vào mạch điện, cường độ dòng điện qua mạch chính là 2A, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: A. 6V B. 20V C. 12V D. 4,8V Câu 5: Một bóng đèn điện được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện qua nó là 500mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch tăng thêm là 6V, thì cường độ dòng điện qua mạch là: A. 0,250A B. 0,625A C. 2,5A D. 0,500A Câu 6: Một điện trở được làm bằng dây có trị số là 12 Ω, được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,2 mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω m. Chiều dài của cuộn dây điện trở này là: A. 6 m B. 1,5 m C. 2,5 m D. 1,25 m Câu 7: Hai dây dẫn bằng đồng, dây thứ nhất có chiều dài bằng ¼ chiều dài dây thứ hai; tiết diện dây thứ hai bằng ½ tiết diện dây thứ nhất thì: A. R1 = 8R2. B. R2 = 8R1. C. R1= 2R2. D. R2 = 2R1. Câu 8: Điện trở có thể được đo bằng dụng cụ nào dưới đây ? A. Ampe kế. B. Công tơ điện. C. Vôn kế. D. Ampe kế và Vôn kế. II. Điền vào chỗ trống sao cho đúng (1,0 điểm) Câu 1: Công tơ điện dùng để đo .......................................................................... Câu 2: 7200 kJ = ………………………….. kW.h B/ Tự luận (5,0 điểm) 1. Bài toán 1: (3,0 điểm) Một mạch điện gồm 2 bóng đèn Đ1: 12V- 24W, Đ2 : 12V- 36W (hình vẽ). Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu đoạn mạch là 24V. Tính: a. Điện trở mỗi bóng đèn? (0,5 điểm) b. Cường độ dòng điện qua mạch điện và mỗi bóng là bao nhiêu? (0,5 điểm)
- c. Cường độ dòng điện định mức của mỗi đèn khi sáng bình thường là bao nhiêu? (0,5 điểm) d. Hai bóng đèn sáng như thế nào so với mức bình thường? Giải thích? (0,5 điểm) e. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm vào mạch 1 điện trở Rx như thế nào và có giá trị điện trở bằng bao nhiêu? (1,0 điểm) 2. Bài toán 2: (2,0 điểm) Một bếp điện loại 220V- 1000W, sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Dùng bếp này để đun sôi nước có nhiệt độ ban đầu 30oC với thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và bếp có hiệu suất H = 90%. Tính: a. Công suất tiêu thụ của bếp? (0,5 điểm) b. Nhiệt lượng tỏa ra của bếp điện? (0,5 điểm) c. Nhiệt lượng nước được hấp thụ? (0,5 điểm) d. Thể tích nước được đun sôi? (0,5 điểm) -----------------------Hết--------------------------
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I_NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: VẬT LÝ LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) A. Trắc nghiệm (5 điểm) I. Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. (4 điểm) Câu 1: Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc nối tiếp ? A. B. C. R = R1 + R2. D. Câu 2: Công thức không dùng để tính công suất điện là: A. P = B. P = U.I C. P = R.I2 D. P = U.I2 Câu 3: Cho điện trở R1 = 4Ω và R2 = 6Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện hiệu điện thế U = 24V. Cường độ dòng điện qua mạch là: A. 1,5A B. 2,4A C. 1,2A D. 3A Câu 4: Mắc song song hai điện trở R1 = 4 Ω và R2 = 6 Ω vào mạch điện, cường độ dòng điện qua mạch chính là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: A. 6V B. 2,4V C. 12V D. 4,8V Câu 5: Một bóng đèn điện được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 500mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch tăng thêm là 6V, thì cường độ dòng điện qua mạch là: A. 0,750A B. 0,250A C. 2,5A D. 0,500A Câu 6: Một điện trở được làm bằng dây có trị số là 12 Ω, được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,2 mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω m. Chiều dài của cuộn dây điện trở này là: A. 1,5 m B. 6 m C. 2,5 m D. 1,25 m Câu 7: Hai dây dẫn bằng đồng, dây thứ nhất có chiều dài bằng 4 lần chiều dài dây thứ hai; tiết diện dây thứ hai bằng 2 lần tiết diện dây thứ nhất thì: A. R1 = 8R2. B. R1= 2R2. C. R2 = 8R1. D. R2 = 2R1. Câu 8: Điện trở có thể được đo bằng dụng cụ nào dưới đây ? A. Ampe kế và Vôn kế. B. Công tơ điện. C. Vôn kế. D. Ampe kế. II. Điền vào chỗ trống sao cho đúng (1 điểm) Câu 1: Để đo điện năng tiêu thụ người ta dùng đồng hồ đo điện là .................................................... Câu 2: 2 kW.h =………………………..kJ B/ Tự luận (5,0 điểm) 1. Bài toán 1: (3,0 điểm) Một mạch điện gồm 2 bóng đèn Đ1: 12V- 24W, Đ2 : 12V- 36W (hình vẽ). Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu đoạn mạch là 24V. Tính: a. Điện trở mỗi bóng đèn ? (0,5 điểm) b. Cường độ dòng điện qua mạch điện và mỗi bóng là bao nhiêu? (0,5 điểm) c. Cường độ định mức của mỗi đèn khi sáng bình thường là bao nhiêu? (0,5 điểm)
- c. Hai bóng đèn sáng như thế nào so với mức bình thường? Giải thích? (0,5 điểm) d. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm vào mạch 1 điện trở Rx như thế nào và có giá trị điện trở bằng bao nhiêu? (1,0 điểm) 2. Bài toán 2: (2,0 điểm) Một bếp điện loại 220V- 800W, sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Dùng bếp này để đun sôi nước có nhiệt độ ban đầu 25oC với thời gian 15 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và bếp có hiệu suất H = 85%. Tính: a. Công suất tiêu thụ của bếp? (0,5 điểm) b. Nhiệt lượng tỏa ra của bếp điện? (0,5 điểm) c. Nhiệt lượng nước được hấp thụ? (0,5 điểm) d. Thể tích nước được đun sôi? (0,5 điểm) -----------------Hết-------------------- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: VẬT LÝ 9
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm I. Đề Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Mã đề A C A B D B A B D Mã đề B C D B B A B A A II. Đề A Câu 1: điện năng tiêu thụ Câu 2: 2 kW.h Đề B Câu 1: công tơ điện Câu 2: 7200kJ B. Tự luận (Đề A) 1. Bài toán 1: (3 điểm) a. (0,25 đ) (0,25 đ) b. (0,25 đ) Vì RĐ1 nt RĐ2 nên I = I1 = I2 = 2,4 (A) (0,25 đ) c. I1đm = P 1đm/U1đm = 24/12 = 2 (A) (0,25 đ) I2đm = P 2đm/U2đm = 36/12 = 3 (A) (0,25 đ) d. Vì I1 > I1đm nên đèn Đ1 sáng trên mức bình thường. (0,25 đ) Vì I2 < I2đm nên đèn Đ2 sáng dưới mức bình thường. (0,25 đ) e. - Rx // Đ1 (0,25đ) - Rx= 12( ) (0,75đ) 2. Bài toán 2: (2 điểm ) a. Vì U = Uđm = 220V nên Pb = Pbđm = 1000W (0,5 đ) b. Qb = Pb.t = 1000. 600 = 600000 (J) (0,5 đ) b. (0,5 đ) c. (0,25 đ)
- m ≈ 1,84 kg => V≈ 1,84 lít (0,25 đ) B. Tự luận (Đề B) 1. Bài toán 1: (3 điểm) a. (0,25 đ) (0,25 đ) b. (0,25 đ) Vì RĐ1 nt RĐ2 nên I = I1 = I2 = 2,4 (A) (0,25 đ) c. I1đm = P 1đm/U1đm = 24/12 = 2 (A) (0,25 đ) I2đm = P 2đm/U2đm = 36/12 = 3 (A) (0,25 đ) d. Vì I1 > I1đm nên đèn Đ1 sáng trên mức bình thường. (0,25 đ) Vì I2 < I2đm nên đèn Đ2 sáng dưới mức bình thường. (0,25 đ) e. - Rx // Đ1 (0,25đ) - Rx= 12( ) (0,75đ) 2. Bài toán 2: (2 điểm ) a. Vì U = Uđm = 220V nên Pb = Pbđm = 800W (0,5 đ) b. Qb = Pb.t = 800. 900 = 720000 (J) (0,5 đ) c. H = Qn/Qb suy ra Qn = H.Qb = 720000.0,85 = 612000 (J) (0,5đ) d. Qn = m.c (t2 – t1) suy ra m = Qn/c.(t2 – t1) = 61200 : 4200(100 – 25) 1,94 (kg). (0,25 đ) m ≈ 1,94 kg => V≈ 1,94 lít (0,25 đ) *Yêu cầu đối với học sinh khuyết tật: + Có tham gia kiểm tra đánh giá giữa kì. + Có giấy làm bài kiểm tra. + Dựa trên các yêu cầu cần đạt đối với HSKT của bộ môn, giáo viên đánh giá mức độ hoàn thành bài kiểm tra của HS.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn