Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức
lượt xem 1
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MÔN VẬT LÝ LỚP 9 – THỜI GIAN: 45 phút Năm học: 2022-2023 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ 1. Định luật Nhận biết - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng Ôm điện của dây dẫn đó. Đoạn mạch - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn nối tiếp, vị đo là gì. song song -Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. -Viết được các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, mắc song song - Nêu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Thông hiểu - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. - Vận dụng định luật Ôm và các công thức định luật ôm trong một số trường hợp. Vận dụng - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. - Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song, vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn., đoạn mạch nối tiếp, song song. 2. Điện trở - Nhận biết - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây Biến trở dẫn. với chiều dài dâu dẫn - Nhận biết các loại biến trở. -Hiểu được tác dụng của biến trở trong mạch điện. - Nêu được điện trở phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố. Thông hiểu -Vận dụng được công thức tính điện trở, công thức suy ra từ công thức tính điện trở dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. Ý nghĩa của điện trở suất. - Hiểu và tính được điện trở khi thay đổi chiều dài, tiết diện của dây ( cùng vật liệu ) Vận dụng - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. - Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.- - Vận dụng công thức tính điện trở 3. Công Nhận biết - Viết được công thức tính công thức tính công suất điện. suất điện- - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. Công của dòng điện.
- Thông hiểu -Vận dụng công thức tính công suất. -Tính được điện trở, cường độ dòng điện định mức của dụng cụ khi đọc các số ghi trên dụng cụ. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 1 đến hết tuần 8 (Từ bài 1: Sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đến bài 12:Công suất điện) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Chủ đề/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Định 4 câu 1 câu 3 câu 1/2câu 1/2 câu 9 câu luật 1,33đ 1đ 1đ 1đ 1đ 5,33 đ Ôm 13,3% 10% 10% 10% 10% 53,3% Đoạn mạch nối tiếp, song song Điện 3 câu 1 câu 1 câu 1/2 câu 1/2 câu 6 câu trở - 1đ 0,5 đ 0,33 đ 1đ 0,5 đ 3,33 đ Biến 10% 3,3% 10% 10% 30% trở Công 2 câu 2 câu 4 câu suất 0,67 đ 0,67 đ 1,33đ điện 6,7% 6,7% 13,3% Tổng số câu 11 câu 6,5 câu 1 câu 1/2 câu 19 câu 2
- Tổng số điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm Tỷ lệ 40% 30% 20% 10% 100% KIỂM TRA GIỮA TRƯỜNG THCS KỲ HỌC KỲ I Chữ kí của GT CHU VĂN AN (2022-2023) Họ tên Môn: VẬT LÝ HS:...................................... 9 ........... Lớp: 9/...... Thời gian: 45 phút (KKTGGĐ) Nhận xét của Giám ĐIỂM Chữ kí của GK khảo Bằng chữ Bằng số I/ Trắc nghiệm: (5đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng. Câu 1. Đơn vị của điện trở là A. Ôm ( ). B. Ôm mét ( m). C. Vôn (V). D. Ampe (A).
- Câu 2. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l 1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện : A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 . D. R1 .l1 = R2 .l2 Câu 3. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là A. Rtđ = R+ R B. Rtđ = C. Rtđ = D. Rtđ = Câu 4. Hiệu điện thế giũa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ A. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 5. Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc nối tiếp? A. Điện trở. B. Hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện . D. Công suất. Câu 6. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ A. tăng gấp 6 lần. B. giảm đi 6 lần. C. không thay đổi. D. tăng gấp 9 lần. Câu 7. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh A. nhiệt độ của điện trở trong mạch. B. hiệu điện thế trong mạch. C. cường độ dòng điện trong mạch. D. công suất điện trong mạch. Câu 8. Cho biết điện trở suất của Nicrom là 1,1.10 -6 m, của Nikelin là 0,4.10 -6 m. So sánh nào dưới đây là đúng? A. Nicrom dẫn điện tốt hơn nikelin. B. Nicrom dẫn điện kém hơn nikelin. C. Nicrom và nikelin dẫn điện như nhau. D. Không thể so sánh được. Câu 9. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu bóng đèn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn 0,4A. Điện trở của bóng đèn là A. 300 . B. 48 . C. 30 . D. 3 . Câu 10. Mắc nối tiếp hai điện trở R 1 = 6 , R2 = 4 vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: A. 0,5V B. 6V C. 7,2V D. 12V Câu 11. Mắc hai điện trở R1 và R2 nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Biết R1 = 2R2 . Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở: A. I1 = I2 B. I1 = 2I2 C. I2 = 2 I1 D. I2 < I1 Câu 12. Công suất điện trong một đoạn mạch không được tính theo công thức nào dưới đây? A. P = I2.R B. P = U.R C. P = U.I D. P = U2/R Câu 13. Một bóng đèn sợi đốt có ghi (220V - 100W). Điện trở của dây tóc bóng đèn là A. 484 . B. 220 . C. 45,45 . D. 2,2 . Câu 14. Trên bóng đèn có ghi 6V-3W. Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là bao nhiêu? A. 18A. B. 3A C. 2A. D. 0,5A. Câu 15. Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số W này có ý nghĩa là A. công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. B. công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. công dòng điện thực hiện trong 1 phút khi dụng cụ này sử dụng với hiệu điện thế 220V. D. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong 1 giờ khi nó được sử dụng với hiệu điện thế 220V. II. Tự luận: (5đ) Câu 16. (1đ) Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức định luật Ôm? Câu 17. (0,5 đ) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố? Câu 18. (2đ) Cho đoạn mạch như hình vẽ, trong đó R1 = 12 , R2 = 15 , R3 = 10 . 4
- Mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 24 V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở? + - Câu19. (1,5đ) Một biến trở có điện trở lớn nhất là 30 được quấn bằng dây nicom có điện trở suất là 1,1.10-6 m, có tiết diện là 0,02mm2. a/ Tính chiều dài của dây nicrom dùng làm biến trở này? b/ Biến trở trên được mắc nối tiếp với 1 bóng đèn loại (6V- 4,5W) vào nguồn điện 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? BÀI LÀM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ – Học kỳ:I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Năm học: 2022– 2023 Môn: Vật Lý - Lớp 9 – Thời gian: 45 phút I.Trắc nghiệm: (5đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A A B D C D C B C C A B A D B án II. Tự luận: (5đ) Câu Đáp án Điểm 16 *Định luật Ôm: - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện 0,5đ thế giữa hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây. * Hệ thức định luật: Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A) 6
- R: Điện trở ( ) 0,5đ U: Hiệu điện thế (V) 17 Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây của dây dẫn, tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây 0,5đ dẫn. 18 a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R 3 + 0,5đ = 10 + 12.15/(12+ 15) = 16,667 ( ) 0,5 đ b/ Cường độ dòng điện qua mạch ( qua R 3 ) I = U / R td = 24/ 16,667 = 1,44 (A) I 3 = I = 1,44 (A) 0,5đ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 1,2 là U 12 = I. R 12 = 1,44 .6,667 =9,6(V) Cường độ dòng điện qua điện trở 1, 2 là: I 1 = U 12 / R 1 = 9,6/ 12 =0,8 (A) 0,25 đ I 2 = U 12 / R 2 = 9,6 /15 = 0,64 (A) 0,25 đ 19 a/ Điện trở của dây nikelin R= ρ.l/S => l = R.S/ρ = 30.0,02.10-6 / 1,1.10-6 = 0,545 (m) 0,5đ b/ Cường độ dòng điện định mức của đèn là: Iđm = Pđm/ Uđm = 4,5/6=0,75 A 0,25đ Điện trở của đèn Rđ = Uđ / Iđ = 6/0,75 = 8 ( ) 0,25đ Vì đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện qua đèn là I = 0,75A - Điện trở tương đương của mạch là: 0,25đ Rtđ = U/I = 12/0,75 = 16 ( ) - Điện trở biến trở là: Rtđ = R1 + R2 => R2 = Rtđ –R1 = 18-8 = 8 ( ) 0,25 đ Chú ý: Học sinh có thể giải theo cách khác vẫn cho điểm tối đa. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn