Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
- Trường THCS Lê Đình Chinh KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên: ....................................... Môn: ……………………………… Lớp: ................................................ Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI VÀ PHẦN LÀM BÀI I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 đ)Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa A. biểu thị cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. B. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của dòng điện. C. cho biết sự thay đổi hiệu điện thế của mạch điện. D. thể hiện sự thay đổi vị trí các thiết bị trong mạch điện. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây. B. CĐ D Đ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. C.CĐ D Đ chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây. D. CĐ D Đ chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây Câu 3. Chọn công thức là biểu thức của định luật Ôm U U A. I = U.R B. R = C. I = D. U = I.R I R Câu 4. Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R1 R2 1 1 A. R = B.R= R1 R2 R1 R2 1 1 1 C. D. R = R1 + R2 R R1 R2 Câu 5. Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 1 1 1 1 1 R1 R2 A. B.R= C. R = R1 + R2 D. R = R R1 R2 R1 R2 R1 R2 Câu 6. Hai đoạn dây bằng đồng có cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng A. S1/R1 = S2/R2. B. S1.R1 = S2.R2. C. R1.R2 = S1.S2. D. Cả 3 hệ thức trên đều sai. Câu 7. Hãy so sánh điện trở của hai dây đồng chất có cùng chiều dài. Biết rằng dây thứ nhất có tiết diện 3mm2, dây thứ hai có tiết diện 6mm2 A. R1 = 3R2. B. R1 = 4R2. C. R1 = 2R2. D. R1 = R2. Câu 8. Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
- B. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. C. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch D. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 9. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng : Cấu tạo của biến trở con chạy gồm những bộ phận gì? A. Con chạy, 1 cuộn dây B. Con chạy và 2 cuộn dây C. 2 con chạy và 1 cuộn dây D. Cuộn dây Câu 10. Biến trở như hình bên thuộc loại A. Biến trở tay quay. B. Biến trở con chạy. C. Biến trở than. D. Không thuộc ba loại nêu trên Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ thuận với tiết diện dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. C. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. D. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ thuận với tiết diện dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Câu 12. Số Oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết điều gì A. Công suất tối đa của bóng đèn khi sử dụng. B. Công suất thực tế khi bóng đèn đang sử dụng. C. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi sử dụng. D. Công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường Câu 13. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo công suất A. Oát (W) B. Ôm (Ω) C. Vôn (V) D. Ôm mét (Ω.m) Câu 14. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng: công thức tính công của dòng điện là A. A = IR2t. B. A =UIt . C. A = UI2t. D. A = U2It. Câu 15. Dòng điện có mang năng lượng vì A. Dòng điện có khả năng thực hiện công B. Dòng điện có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật C. Dòng điện có khả năng sinh ra lực lớn D. Cả A và B. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: Vì sao dòng điện có mang năng lượng, cho ví dụ minh họa ? Câu 2: Một bóng đèn có ghi 220V- 40W. a. Tính điện trở của bóng đèn ? b. Nói rõ sự chuyển hóa năng lượng khi đèn hoạt động ? Câu 3: Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở 200Ω và cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế 220V. a. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bao nhiêu để đèn sáng bình thường ?
- b. Biến trở có điện trở lớn nhất 50Ω và cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim Nikêlin tiết diện 1mm2 . Tính chiều dài dây dẫn dùng làm biến trở ?( nikêlin có điện trở suất 0,40.10 -6 Ωm) c. Tính công suất tiêu thụ của đèn và biến trở ? d. Tính điện năng tiêu thụ của biến trở và của toàn mạch trong thời gian 15 phút ? KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2022 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ - LỚP 9 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B C D A B C D A B C D A B D II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: phát biểu đúng (0,5đ) Viết 2 ví dụ đúng (0,5đ) Câu 2: tính điện trở đúng R = 1210Ω (0,5đ) Nói rõ sự chuyển hóa (0,5đ) Câu 3: a. Rb = 240Ω (1đ) b. l = 125m (1đ) c. Pđ = 50W (0,25đ) Pb = 60W (0,25đ) c. Ab = 54kJ (0,25đ) Am = 99kJ (0,25đ) Giáo viên ra đề Phạm Thị Thanh Thảo
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam) 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 1 đến hết tuần 10 (Từ bài: Sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đến bài 20: Tổng kết chương I: Điện học) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Điện 1. Nêu được điện trở 6. Nêu được điện trở 9. Vận dụng được định trở của mỗi dây dẫn đặc của một dây dẫn luật Ôm để giải một số của trưng cho mức độ được xác định như bài tập đơn giản. dây cản trở dòng điện thế nào và có đơn vị 10. Tính được điện trở dẫn. của dây dẫn đó. đo là gì. tương đương của đoạn Định 2. Phát biểu được 7. Nêu được mối mạch mắc nối tiếp, luật định luật Ôm đối với quan hệ giữa điện trở mắc song song gồm Ôm một đoạn mạch có của dây dẫn với độ nhiều nhất ba điện trở điện trở. dài dây dẫn, với tiết thành phần. 3. Viết được công diện của dây dẫn và 11. Vận dụng được thức tính điện trở vật liệu làm dây dẫn. định luật Ôm cho đoạn tương đương của 8. Nêu được các vật mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch gồm hai liệu khác nhau thì có mắc song song, vừa điện trở mắc nối điện trở suất khác mắc nối tiếp, vừa mắc tiếp, măc song song nhau. song song gồm nhiều 4. Nêu được mối nhất 3 điện trở. quan hệ giữa điện 12. Giải thích một số trở của dây dẫn với hiện tượng thực tế liên vật liệu làm dây dẫn. quan đến điện trở của 5. Nhận biết các loại dây dẫn. biến trở 13. Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 14. Vận dụng được
- công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. 15. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. 16. Vận dụng được định luật Ôm và công thức tính R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. Số câu 9 1 2 1 13 hỏi Số điểm, 3,0 1,0 0,67 1,0 5,67 Tỉ lệ (30,0) (10,0) (6,7) (10,0) (56,7) % 1. Nêu được ý nghĩa 7. Vận dụng được 10. Vận dụng được của số vôn, số oát ghi công thức = U.I các công thức tính trên dụng cụ điện. đối với đoạn mạch tiêu công, điện năng, 2. Viết được công thụ điện năng. công suất đối với thức tính công suất 8. Vận dụng được đoạn mạch tiêu thụ điện. điện năng. công thức A = .t = 3. Nêu được một số U.I.t đối với đoạn dấu hiệu chứng tỏ mạch tiêu thụ điện Công dòng điện mang năng năng. và lượng. công suất 4. Chỉ ra được sự của chuyển hoá các dạng dòng năng lượng khi đèn điện điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 5. Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
- Số câu 4 1 1 1 7 hỏi Số điểm, 1,33 1,0 1,0 1,0 4,33 Tỉ lệ (13,3) (10,0) (10,0) (10,0) (43,3) % TS câu 9 1 6 1 2 1 20 hỏi TSố điểm, 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ (30,0) (10,0) (20,0) (10,0) (20,0) (10,0) (100) % * Lưu ý: Tùy theo đặc điểm, tình hình giảng dạy tại đơn vị các trường có thể chọn một số chuẩn để kiểm tra, không nhất thiết phải kiểm tra đủ các chuẩn theo ma trận nhưng phải đảm bảo phân bố số lượng câu hỏi, điểm theo đúng cấu trúc của ma trận. TỔ TRƯỞNG Người ra đề Phạm Thị Thanh Thảo Phạm Thị Thanh Thảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn