intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tản Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:25

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tản Hồng” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tản Hồng

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – VẬT LÝ 9 Tiết theo kế hoạch dạy học: 20 Dự kiến kiểm tra: Tuần 9 Người ra đề: Nguyễn Thị Huệ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL 1, Định 1 1 4 luật ôm 1 1 0,5đ 3đ 4,5đ với các đoạn 0,5đ 0,5đ mạch. 2, Sự phụ 1 1 1 3 thuộc của 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ điện trở. 3, Công- 1 1 1 1 4 công suất 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2,5đ 4,0đ Tổng số câu hỏi 3 2 4 2 11 Tổng điểm (%) 1, 5đ (15%) 1,0đ (10%) 6,5đ(65%) 1,0đ(10%) 10đ (100%)
  2. II. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA. Số câu hỏi Mức độ kiến theo mức độ Nội dung thức, kĩ nhận thức Đơn vị kiến STT năng kiến thức thức Vận Tổng cần kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng cao 1 Định -Sự phụ thuộc của * Nhận biết luật ôm cường độ dòng điện - Nêu được điện 1 với các vào hiệu điện thế trở của mỗi dây đoạn giữa hai đầu dây dẫn đặc trưng cho mạch. dẫn. mức độ cản trở - Điện trở của dây dòng điện của dây dẫn- Định luật ôm. dẫn đó. - Đoạn mạch nối - Phát biểu được tiếp. định luật Ôm đối 4 với đoạn mạch có - Đoạn mạch song điện trở. song. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có
  3. đơn vị đo là gì. - Phát biểu được 1 định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. - Viết được công thức tính điện trở 1 tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm 1 nhiều nhất ba điện trở. * Thông hiểu: - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Trình bày cách xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
  4. * Vận dụng: - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song
  5. với các điện trở thành phần. - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 2 Sự phụ - Sự phụ thuộc của *Nhận biết: - Nêu thuộc của điện vào chiều dài được mối quan hệ điện trở. dây dẫn. giữa điện trở của dây dẫn với vật 1 - Sự phụ thuộc của liệu làm dây dẫn. điện vào tiết diện dây dẫn. - Nhận biết được các loại biến trở. - Sự phụ thuộc của 3 điện vào vật liệu * Thông hiểu: - làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện - Biến trở - Điện trở trở của dây dẫn với dùng trong kĩ thuật. độ dài dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây
  6. dẫn với độ dài dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây 1 dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với 1 độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
  7. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. * Vận dụng: - Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện
  8. tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. - Vận dụng được công thức R = để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 3 Công- - Công suất điện. * Nhận biết: - Viết1 công suất được các công - Điện năng – Công thức tính công suất của dòng điện. điện và điện năng 1 tiêu thụ của một đoạn mạch. * Thông hiểu:
  9. - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát 4 ghi trên dụng cụ điện. - Viết được công thức tính công suất điện. - Xác định được công suất điện của 2 một mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện,... - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
  10. * Vận dụng: - Vận dụng được các công thức P = U.I, A = P.t = U.I.t và các công thức khác để tính công, điện năng, công suất. Tản Hồng, ngày 28 tháng 10 năm 2022 Giáo viên Nguyễn Thị Huệ Phê duyệt của tổ chuyên môn Phê duyệt của BGH Tổ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng
  11. Nguyễn Hải Yến
  12. TRƯỜNG THCS THCS TẢN HỒNG BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 1 Môn: Vật lý – Lớp 9 – Năm học: 2022-2023 (Thời gian làm bài: 45 phút) Họ và tên: …………………………… Lớp 9……. Điểm Lời phê của thầy cô giáo A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ A. càng nhỏ. B. càng lớn. C. không thay đổi. D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm. Câu 2: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành thí nghiệm đo điện trở các dây dẫn có A. cùng chiều dài, cùng vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. B. cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng có vật liệu khác nhau. C. cùng tiết diện, cùng vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
  13. D. cùng chiều dài, cùng tiết diện và cùng vật liệu. Câu 3: Trong các công thức sau đây, công thức nào không đúng với đoạn mạch mắc song song? A. R = R1 + R2 + …+ Rn. B . I = I1 + I2 + …+ In. C. + …+ . D. U = U1 = U2 = …= Un. Câu 4: Một bóng đèn có ghi (220V - 75W). Công suất điện của bóng đèn bằng 75W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế. A. nhỏ hơn 220V B. lớn hơn 220V C. bằng 220V D. bằng 110V Câu 5: Chọn câu phát biểu sai trong các câu phát biểu sau khi nói về công suất của dòng điện? A. Đơn vị của công suất là Oát, kí hiệu là W. B. P = U.I là công thức tính công suất của dòng điện trong một đoạn mạch C. 1 Oát là công suất của một dòng điện chạy giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 vôn. D. P = I R là công thức tính công suất của dòng điện qua điện trở R . Câu 6. Công thức không dùng để tính công suất điện là: U2 R A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = D. P = U.I2 Câu 7. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. Tăng gấp 3 lần. B. Tăng gấp 9 lần. C. Giảm đi 3 lần. D. Không thay đổi.
  14. Câu 8. Cho hai điện trở, R1 = 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R 2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là: A. 210V B. 120V C. 90V D. 80V B. TỰ LUẬN: Bài 1: (3 điểm) Cho ba điện trở: R1 = 20 Ω; R2 = 20 Ω; R3 = 20Ω. Hỏi: a) Có bao nhiêu cách mắc các điện trở trên thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó. b) Tính điện trở tương đương của các mạch điện trên. c) Cho hiệu điện trế giữa hai đầu đoạn mạch chính là U = 12V, tính cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch chính của các mạch điện trên. Bài 2: (2 điểm) Trên hai bóng đèn dây tóc có ghi: Đ1: 3V – 1,2W; Đ2: 6V – 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào một hiệu điện thế U = 9V để hai đèn này sáng bình thường. a) Vẽ sơ đồ mạch điện thoả mãn yêu cầu nói trên. Tính điện trở của mỗii đèn và của biến trở khi đó. b) Tính công suất điện của biến trở khi đó. Bài 3: (1 điểm) Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, đường kính tiết diện diện và điện trở tương ứng là: l1, d1, R1, và l2, d2, R2. Biết l1 = 4l2, và d1 = 2d2. So sánh điện trở của hai sợi dây này? Bài làm ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ .......... TRƯỜNG THCS THCS TẢN HỒNG BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 2 Môn: Vật lý – Lớp 9 – Năm học: 2022-2023 (Thời gian làm bài: 45 phút) Họ và tên: …………………………… Lớp 9…….
  15. Điểm Lời phê của thầy cô giáo A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 2. Một bếp điện có công suất 1000W, hoạt động trong thời gian 2 giờ. Điện năng tiêu thụ của bếp là A. 7,2.105J. B. 7,2.106J. C. 7,2.108J. D. 7,2. 109J. Câu 3: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: A. . B. . C. . D. U = I.R. Câu 4: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: A. Rtđ =R1+R2 B. Rtđ=
  16. C. D. Rtđ = Câu 5: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 40Ω và R2 = 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu? A. 0,1A. B. 0,15A. C. 0,45A. D. 0,3A. Câu 6. Muốn xác định mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài dây dẫn thì phải đo điện trở của: A. Các dây dẫn cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau. B. Các dây dẫn cùng chiều dài, cùng vật liệu nhưng tiết diện khác nhau. C. Các dây dẫn cùng vật liệu, cùng tiết diện nhưng chiều dài khác nhau. D. Các dây dẫn cùng chiều dài, tiết diện khác nhau và vật liệu khác nhau. Câu 7. Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của biến trở trong mạch D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch Câu 8. Cho điện trở R1 = 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R 2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. HĐT tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 song song R2 là: A. 40V. B. 60V. C. 47V. D. 100V. B. TỰ LUẬN:
  17. Bài 1: (3 điểm) Cho ba điện trở: R1 = 15 Ω; R2 = 15 Ω; R3 = 15Ω. Hỏi: a) Có bao nhiêu cách mắc các điện trở trên thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó. b) Tính điện trở tương đương của các mạch điện trên. c) Cho hiệu điện trế giữa hai đầu đoạn mạch chính là U = 12V, tính cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch chính của các mạch điện trên. Bài 2: (2 điểm) Trên hai bóng đèn dây tóc có ghi: Đ1: 3V – 1,2W; Đ2: 6V – 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào một hiệu điện thế U = 9V để hai đèn này sáng bình thường. a) Vẽ sơ đồ mạch điện thoả mãn yêu cầu nói trên. Tính điện trở của mỗi đèn và của biến trở khi đó. b) Tính công suất điện của biến trở khi đó. Bài 3: (1 điểm) Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, đường kính tiết diện diện và điện trở tương ứng là: l1, d1, R1, và l2, d2, R2. Biết l1 = 4l2, và d1 = 2d2. So sánh điện trở của hai sợi dây này? Bài làm Tản Hồng, ngày 5 tháng 11 năm 2022 Giáo viên
  18. Nguyễn Thị Huệ Phê duyệt của tổ chuyên môn Phê duyệt của BGH Tổ trưởng Đáp án và biểu điểm. A. Trắc nghiệm: 5 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  19. B C C B D A C C D B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B D B D D C B B D D B. Tự luận: 5 điểm Bài 1:(3điểm) Tính được: a. Rtđ = 110Ω (1đ) b. Rtđ = 10Ω (1đ) c. Rtđ = 40Ω (1đ) Bài 2: (2điểm)
  20. - Tính được: Qthu = c.m( t20 – t10) = 787 500(J) (0,75đ) - Tính được: Qtoả = U.It = 220. 3. 25. 60 = 990 000(J) (0,75đ) - Tính được: H = . 100% 79, 55% (0,5đ) TRƯỜNG THCS THCS TẢN HỒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 (Thời gian làm bài: 45 phút) Họ và tên: …………………………… Lớp 9……. ĐỀ SỐ 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0