Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: Vật lý – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 9 TUẦN 9 NĂM HỌC 2023 – 2024 Vận dụng Tên Chủ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao đề Cộng TNK TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL Q -Hiểu được điện Nhận biết được trở của các dây cđdđ chạy qua dẫn được làm từ dây dẫn tỉ lệ thuận Phát biểu và viết cùng một loại vật với HĐT đặt vào hệ thức của định liệu thì tỉ lệ thuận hai đầu dây . luật Ôm- Vận với chiều dài và tỉ - Viết được công dụng công thức lệ nghịch với tiết Vận dụng thức tính điện trở tính điện trở diện của mỗi dây. công thức tính tương đương đối tương đương đối Hiểu được điện điện trở tương với đoạn mạch nối với đoạn mạch trở R của dây dẫn đương đối với tiếp, song song nối tiếp và đoạn biểu thị cho tính đoạn mạch nối 1. Điện gồm hai điện trở. mạch song song, cản trở dòng điện tiếp và đoạn trở của Phát biểu nội dung mạch hỗn hợp nhiều hay ít của mạch song dây dẫn. định luật Ôm?Viết gồm nhiều nhất 3 dây. song, mạch Định luật hệ thức, nêu tên và điện trở. Hiểu được trong hỗn hợp gồm Ôm đơn vị của các đại - Vận dụng được thí nghiệm khảo nhiều nhất 3 11 tiết lượng có trong hệ các công thức sát định luật Ôm, điện trở. Tính thức đó? I=U/R để tính có thể làm thay công suất định - Nắm được sự Cđdđ qua đèn giải đổi HĐT giữa hai mức của bóng phụ thuộc của bài toán về mạch đầu dây dẫn. đèn trong một điện trở vào vật điện sử dụng với Hiểu được điện đoạn mạch. liệu làm dây dẫn, hiệu điện thế chiều dài dây dẫn trở suất của vật không đổi, trong và tiết liệu càng nhỏ thì đó có mắc biến diện của dây dẫn vật dẫn điện trở. - Nhận biết được càngtốt.. kí hiệu của biển trở trong sơ đồ.
- - Vận dụng được công thức tính điện năng và công - Viết được công suất của dòng thức tính công điện để giải các 2. Công suất của dòng điện bài tập đơn giản và công và điện năng tiêu - Nêu được ý có liên quan. suất điện- thụ của một đoạn nghĩa của số oát Điện ghi trên dụng cụ U dm 2 mạch. P= U. I, R1 = năng sử điện. Pdm dụng và 4 tiết A = U.I.t =I2Rt để tính công suất và điện năng tiêu thụ của đoạn mạch. 8 2 1 Số câu Số câu 1 1 13 Số điểm Số điểm (đ) 4đ 1đ 2đ 2đ 1đ 10 100(%) Tổng số 8 2 1 1 1 13 câu Tổng 2đ 3đ 2đ 1đ 10đ sốđiểm UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: VẬT LÝ 9– Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Hãy chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn? A. R3 > R2 > R1 B. R1 > R3 > R2 C. R2 > R1 > R3 D. R1 > R2 > R3 Câu 2. Lập luận nào sau đây là đúng? Điện trở của dây dẫn A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn. D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa. Câu 3. Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3 mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U. Biết điện trở suất của nicrom. Điện trở của dây dẫn có giá trị là: A. 110Ω B. 55 Ω C. 220 Ω D. 50 Ω Câu 4. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. B. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. C. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần. Câu 5. Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ. A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng. D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm. Câu 6. Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A. B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A. Câu 7. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Tiền điện mà gia đình phải chi trả. C. Công suất tiêu thụ của các dụng cụ điện. D. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. Câu 8. Cho hai điện trở có giá trị R1 = 2R2. Nếu mắc hai điện trở nối tiếp nhau và đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U thì công của dòng điện thay đổi như thế nào so với khi hai điện trở mắc song song? A. tăng 4 lần B. giảm 4,5 lần C. tăng 2 lần D. giảm 3 lần Câu 9. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau. B. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau. D. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. Câu 10. Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc song song phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy các mạch rẽ: I = I1 + I2. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2. 1 1 1 C. Điện trở tương đương được tính theo công thức: = + Rtd R1 R2 I1 R1 D. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: = I 2 R2
- II. TỰ LUẬN:( 5đ) Câu 11. Định luật Ôm. (2,0 điểm) a) Phát biểu nội dung định luật Ôm? b) Viết hệ thức, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức đó? Câu 12. (3,0 điểm) Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R1 = 40Ω và R2 = R3 = 80Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 24V như hình vẽ. Ampe kế có điện trở không đáng kể. a) Tính điện trở tương của đoạn mạch AB. b) Tinh số chỉ Ampe kế và dòng điện qua các điện trở R2, R3. c) Tính. điện năng sản ra trên điện trở R1 trong 1 phút d. Người ta thay R3 bằng 1 bóng đèn thấy rằng đèn sáng bình thường. Lúc đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,15A. Tính công suất định mức của đèn? ------------------------------------------------------ HẾT ------------------------------------------------------- -----------------
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: VẬT LÝ 9– Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Hãy chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Hai dây dẫn bằng đồng, chiều dài dây thứ nhất bằng hai lần chiều dài dây thứ hai và tiết diện của dây thứ nhất bằng 4 lần tiết diện dây thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này? A. R1 = 2R2 B. R1 = 4R2 C. R2 = 2R1 D. R2 = 4R1 Câu 2. Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây? A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở. B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở. C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ. D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ. Câu 3. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? A. RAB = R1 + R2 B. IAB = I1 = I2 U1 R2 C. = D. UAB= U1+ U2 U 2 R1 Câu 4. Có 2 điện trở R1 và R 2 = 2R 1. Được mắc song song vào 1 hiệu điện thế không đổi công suất điện P 1 và P 2 tương ứngtrên 2 điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây ? A. P 1 = P 2 B. P 1 = 2P2 C. P1 = 4P 2 D. P 2 = 2P1 Câu 5. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau. D. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau. Câu 6. Lập luận nào sau đây là đúng? Điện trở của dây dẫn A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn. C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa. Câu 7. Công suất điện cho biết: A. khả năng thực hiện công của dòng điện. B. năng lượng của dòng điện. C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. mức độ mạnh – yếu của dòng điện.
- Câu 8. Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết điện đều, có chiều dài , đường kính d và có điện trở suất là: 4l 4d 2l 4d A. R = B. R = C. R = D. R = 4 d 2 d 2 l Câu 9. Ba điện trở R1=R2 = R3 mắc song song. Điện trở tương đương của chúng không được tính theo công thức nào? 1 1 1 1 R A. = + + ... B. Rtđ = 1 R td R 1 R 2 R 3 3 C. Rtđ = R1 + R2 + R3 D. Công thức A, B Câu 10. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? S S A. S1R1 = S2R2 B. 1 = 2 R1 R2 C. R1R2 = S1S2 D. Cả ba hệ thức trên đều sai II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 11. Định luật Ôm. (2,0 điểm) a) Phát biểu nội dung định luật? b) Viết hệ thức của định luật ? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức đó? Câu 12. (3 điểm) Cho đoạn mạch AB gồm điện trở R1 = 30Ω và R2 = R3 = 60Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 24V như hình vẽ. Ampe kế có điện trở không đáng kể. a.Tính điện trở tương của đoạn mạch AB. b.Tinh số chỉ Ampe kế và dòng điện qua các điện trở R2, R3. c.Tính công của dòng điện sản ra trên điện trở R1 trong 1 phút. d. Người ta thay R3 bằng 1 bóng đèn thấy rằng đèn sáng bình thường. Lúc đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,15A. Tính công suất định mức của đèn? ------------------------------------------------------ HẾT ------------------------------------------------------- -----------------
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS HTK MÔN VẬT LÝ LỚP 9 HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐỀ A ĐÁP ÁN ĐỀ B 1 A C 2 C A 3 B C 4 C B 5 A D 6 C B 7 D C 8 B A 9 D C 10 D A II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,00 điểm ) CÂU ĐÁP ÁN A ĐÁP ÁN B ĐIỂM 11 U 1,25 Biểu thức định luật Ôm I = R I: là cường độ dòng điện qua mạch – Đợn vị đo là Am pe (A) 0,25 U: là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch – Đơn vị đo là Vôn (V) 0,25 R: điện trở của vật dẫn (đoạn mạch) – Đơn vị đo là Ôm (Ω) 0,25 12a Điện trở tương đương của đoạn mạch AB R .R 80.80 R .R 60.60 0,5 R23 = 2 3 = = 40() R23 = 2 3 = = 30() R2 + R3 80 + 80 R2 + R3 60 + 60 Điện trở tương đương của Điện trở tương đương của đoạn mạch AB đoạn mạch AB 0,5 RAB = R1 + R23 = 40 + 40 = 80() RAB = R1 + R23 = 30 + 30 = 60() 12b Số chỉ Am pe kế và dòng điện qua các điện trở Số chỉ Am pe kế là dòng điện Số chỉ Am pe kế là dòng điện qua mạch chính qua mạch chính U 24 U 24 0,25 I= = = 0,3( A) I= = = 0, 4( A) RAB 80 RAB 60 Dòng điện qua các điện trở R2, R3 Dòng điện qua các điện trở R2, R3 U I .R23 0,3.40 U I .R23 0, 4.30 I 2 = 23 = = = 0,15( A) I 2 = 23 = = = 0, 2( A) 0,25 R2 R2 80 R2 R2 60 U I .R23 0,3.40 U I .R23 0,3.40 I 3 = 23 = = = 0,15( A) I 3 = 23 = = = 0, 2( A) R3 R3 80 R3 R3 60 0,25 12c Điện năng sản ra trên điện trở R1 trong 1 phút
- A1 = I12 .R1.t = 0,32.40.60 = 216( J ) A1 = I12 .R1.t = 0, 42.30.60 = 288( J ) 0,25 12d Công suất định mức của đèn Ta có: Ta có: 0,25 UAB = IR1 + I’2R2 UAB = IR1 + I’2R2 = (I’2 + Iđ)R1 + I’2R2 = (I’2 + Iđ)R1 + I’2R2 24 = 40(I’2 + 0,15) + 80I’2 24 = 30(I’2 + 0,15) + 60I’2 0,25 Giải ra ta được: I’2 = Giải ra ta được: I’2 = 0,15(A) 0,216(A) Hiệu điện thế giữa 2 đầu CB. Hiệu điện thế giữa 2 đầu CB. 0,25 U’CB = I’2R2 = 0,15. 80 = 12(V) U’CB = I’2R2 = 0,216. 60 = 12,96(V) Công suất định mức của đèn: Công suất định mức của đèn: P = IđU’CB = 0,15. 12 = 1,8 (W) P = IđU’CB = 0,15. 12,96 = 1,94 (W) 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn